PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 8712 thuật ngữ
Phim Loại C

Là phim không được phép phổ biến.

Phim loại T18 (18+)

Là phim được phổ biến đến người xem từ đủ 18 tuổi trở lên.

Phim loại T16 (16+)

Là phim được phổ biến đến người xem từ đủ 16 tuổi trở lên.

Phim loại T13 (13+)

Là phim được phổ biến đến người xem từ đủ 13 tuổi trở lên.

Phim Loại K

Là phim được phổ biến đến người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Phim Loại P

Là phim được phép phổ biến đến người xem ở mọi độ tuổi.

Đào tạo theo tín chỉ (trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non)

Là phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần và thực hiện chương trình đào tạo theo kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế hoạch giảng dạy của cơ sở đào tạo.

Đào tạo theo niên chế (trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non)

Là phương thức tổ chức đào tạo theo lớp học tương đối cố định đối với tất cả các học phần bắt buộc của chương trình đào tạo trong toàn khoá học, cho phép sinh viên cùng lớp thực hiện theo kế hoạch học tập chuẩn và theo một thời khóa biểu chung trừ những học phần tự chọn hoặc học lại

Thùng gió phụ (bình chứa khí nén phụ)

Là thiết bị cấp khí nén cho xi lanh hãm khi thực hiện quá trình hãm.

Nạp quá áp (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là sự gia tăng áp suất ống hãm trên mức áp suất vận hành để làm giảm thời gian nhả hãm của đoàn tàu và/hoặc điều chỉnh áp suất buồng điều khiển của các van hãm trên tất cả các phương tiện của đoàn tàu.

Độ không nhạy (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là mức độ hoạt động của van hãm (không tạo áp suất trong xi lanh hãm) trong điều kiện suy giảm nhất định của áp suất ống hãm.

Độ nhạy (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là mức độ hoạt động của van hãm (tạo áp suất trong xi lanh hãm) trong điều kiện suy giảm nhất định của áp suất ống hãm.

Áp suất vận hành (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là áp suất ống hãm thể hiện ở vị trí nhả hãm hoàn toàn, áp suất này có thể là 5 bar hoặc 6 bar.

Vị trí sẵn sàng hoạt động (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là trạng thái van hãm có thể kích hoạt chế độ hãm phù hợp với tất cả đặc tính kỹ thuật của van hãm.

(Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là trạng thái van hãm có thể kích hoạt chế độ hãm phù hợp với tất cả đặc tính kỹ thuật của van hãm.

Khả năng bảo áp (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là khả năng van hãm đảm bảo duy trì mức áp suất xi lanh hãm nhất định ở các trạng thái hãm.

Tự động hãm (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là khả năng van hãm tự động đảm bảo áp suất xi lanh hãm lớn nhất trong trường hợp bị mất áp suất ống hãm.

Chế độ hãm tàu hàng H (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là chế độ hãm xác định bằng thời gian tác dụng hãm và nhả hãm chậm của loại van hãm thường được sử dụng trên các đoàn tàu vận tải hàng (có tốc độ thấp, tải trọng lớn, đoàn dài).

Chế độ hãm tàu khách K (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là chế độ hãm xác định bằng thời gian tác dụng hãm và nhả hãm nhanh của loại van hãm thường được sử dụng cho các đoàn tàu vận tải khách.

Chế độ hãm (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là trạng thái hoạt động của van hãm được phân loại theo thời gian tác dụng hãm và nhả hãm tương ứng với áp suất xi lanh hãm mà van hãm có thể tạo ra theo trạng thái vận hành.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.57.254
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!