PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 10746 thuật ngữ
Kiểm tra an ninh, an toàn (trong công tác cảnh vệ)

Là biện pháp cảnh vệ được lực lượng Cảnh vệ áp dụng để phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc sinh học, chất độc hóa học, chất phóng xạ và các yếu tố khác nhằm kịp thời phòng ngừa, ngăn chặn các nguy cơ mất an ninh, an toàn cho đối tượng cảnh vệ.

Kiểm nghiệm thức ăn, nước uống (trong công tác cảnh vệ)

Là biện pháp cảnh vệ được lực lượng Cảnh vệ áp dụng nhằm kịp thời phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các nguy cơ đầu độc, ngộ độc từ thức ăn, nước uống.

Sử dụng thẻ, phù hiệu (trong công tác cảnh vệ)

 biện pháp cảnh vệ được lực lượng Cảnh vệ áp dụng để kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra, vào khu vực cảnh vệ.

Phòng chuẩn bị (của cơ sở giáo dục phổ thông)

Là phòng để cất giữ, bảo quản và chuẩn bị thiết bị dạy học cho các môn học có tổ chức dạy học tại phòng học bộ môn.

Phòng thiết bị giáo dục (của cơ sở giáo dục phổ thông)

Là phòng để cất giữ, bảo quản, chuẩn bị thiết bị dạy học cho các môn học không có phòng học bộ môn và các thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục khác.

Phòng đa chức năng (của cơ sở giáo dục phổ thông)

phòng học bộ môn được lắp đặt các thiết bị tin học, âm thanh, trình chiếu và các thiết bị khác để sử dụng chung cho nhiều môn học và các hoạt động giáo dục khác.

Bảo quản tài nguyên thông tin (tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện)

Là quá trình áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm duy trì tính toàn vẹn, kéo dài tuổi thọ và giá trị sử dụng của tài nguyên thông tin trong thư viện. Bảo quản tài nguyên thông tin bao gồm: bảo quản dự phòng, bảo quản phục chếchuyển dạng tài nguyên thông tin.

Bảo quản dự phòng (đối với tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện)

Là biện pháp bảo quản tài nguyên thông tin nhằm ngăn chặn sự xuống cấp của toàn bộ tài nguyên thông tin trong quá trình sử dụng và phục vụ, hạn chế đến mức thấp nhất các tác nhân gây hư hại tài nguyên thông tin.

Bảo quản phục chế (đối với tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện)

Là biện pháp bảo quản tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy bao gồm các hoạt động tu bổ, sửa chữa lại tình trạng xuống cấp về mặt lý tính, hóa tính nhằm đưa tài nguyên thông tin đã bị hư hại trở về trạng thái ban đầu hoặc gần giống với trạng thái ban đầu.

Chuyển dạng tài nguyên thông tin (đối với tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện)

Là biện pháp bảo quản tài nguyên thông tin được triển khai bằng việc tạo ra 01 bản sao của tài nguyên thông tin dưới dạng một vật mang tin khác nhằm bảo đảm sự an toàn cho tài nguyên thông tin gốc.

Thanh lọc tài nguyên thông tin (đối với tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện)

Là việc đưa ra khỏi kho những tài nguyên thông tin không phù hợp với diện phục vụ của thư viện, thừa bản, lạc hậu về nội dung, bị hư hỏng không thể phục hồi, bị mất trong quá trình phục vụ để chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc thực hiện thanh lý tài sản.

Vành (xe mô tô, xe gắn máy)
Tiếng Anh: Rim

Là chi tiết của vành bánh xe để lắp với lốp và giữ lốp.

Kiểu loại vành, vành bánh xe (xe mô tô, xe gắn máy)

vành, vành bánh xe được coi là cùng kiểu loại nếu có cùng thiết kế, nhãn hiệu, cơ sở sản xuất, địa chỉ cơ sở sản xuất và không có sự khác biệt về một trong các đặc tính kỹ thuật sau đây:

- Mã đường kính và mã chiều rộng danh nghĩa;

- Kết cấu vành, vành bánh xe;

- Sử dụng cho lốp (có săm hoặc không săm);

- Tải trọng lớn nhất cho phép tác dụng lên bánh xe;

- Vật liệu chế tạo vành, vành bánh xe.

Vành bánh xe có kết cấu ghép (xe mô tô, xe gắn máy)
Tiếng Anh: Composite construction wheel

vành bánh xevành, mâm vành bánh xe được liên kết lại thành một khối thông qua các mối ghép (có thể tháo được).

Vành bánh xe (xe mô tô, xe gắn máy)
Tiếng Anh: Wheel

Là bộ phận chịu tải ở giữa lốp và trục, thường gồm có hai chi tiết chính là vànhmâm vành bánh xe, có thể được chế tạo liền khối hoặc kết cấu ghép.

Mâm vành bánh xe (xe mô tô, xe gắn máy)
Tiếng Anh: Wheel disc

Là chi tiết của vành bánh xe, là bộ phận ở giữa trục và vành.

Thiết bị nội thất chuyên dùng (phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông)

Là các thiết bị có cấu tạo và tính năng chuyên biệt đáp ứng yêu cầu thí nghiệm, thực hành phù hợp với yêu cầu của môn học.

Diện tích làm việc tối thiểu (phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông)

Là diện tích bên trong phòng, không kể diện tích hành lang, lối vào và diện tích bị chiếm bởi kết cấu tường, vách, cột trên mặt bằng.

Phòng học bộ môn (của cơ sở giáo dục phổ thông)

Là phòng học đặc thù được trang bị, lắp đặt các thiết bị dạy học chuyên dùng để tổ chức dạy học một hoặc một số môn học theo yêu cầu chương trình giáo dục.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.209.20
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!