PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 10746 thuật ngữ
Trọng tải thiết kế của xe ô tô

Là số người và khối lượng hàng hóa tối đa mà xe ô tô đó được chở theo quy định của nhà sản xuất.

Vận tải trung chuyển hành khách

Là hoạt động vận tải không thu tiền của hành khách do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc bến xe khách sử dụng xe ô tô chở người để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố định đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn địa phương hai đầu tuyến.

Tuyến cố định (trong hoạt động vận tải đường bộ)

Là tuyến vận tải hành khách được cơ quan có thẩm quyền công bố, được xác định bởi hành trình, lịch trình, bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến (điểm đầu, điểm cuối đối với tuyến xe buýt). Trường hợp tuyến có nhiều hành trình khác nhau thì bổ sung thêm ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt vào cuối của dãy số của mã số tuyến.

Đơn vị kinh doanh vận tải

Bao gồm: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xãGiấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải. Đối với vận tải đường bộ quốc tế, đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.

Chương trình quản lý kiểm định (xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng)

Là hệ thống phần mềm do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và công tác kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; được sử dụng tại các cơ sở kiểm định và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Kiểm định viên (xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng)

Là người có đủ trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm được tập huấn (đào tạo); cấp Giấy chứng nhận, thẻ kiểm định viên theo quy định của nhà nước, Bộ Quốc phòng để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (trong Bộ Quốc phòng)

Là biểu trưng do các cơ sở kiểm định cấp, dán lên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (trong Bộ Quốc phòng)

Là bản xác nhận cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được kiểm định đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ.

Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (trong Bộ Quốc phòng)

Là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng.

Chỉ huy cơ sở kiểm định (xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng)

Là giám đốc, phó giám đốc trung tâm kiểm định; trạm trưởng trạm kiểm định thuộc Bộ Quốc phòng.

Cơ sở kiểm định (xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng)

Là các trung tâm, trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe - máy quân sự do Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập.

Cải tạo xe cơ giới

Là việc thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới.

Thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo phương thức kín

Là phương thức thu mà chủ phương tiện phải trả một mức tiền tại trạm thu phí dựa vào chiều dài quãng đường phương tiện đã đi được trên đoạn đường thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ và kiểu loại phương tiện.

Thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo phương thức mở

Là phương thức thu mà chủ phương tiện phải trả một mức tiền tại trạm thu phí không phụ thuộc vào chiều dài quãng đường phương tiện đã đi được trên đoạn đường thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ mà chỉ phụ thuộc vào kiểu loại phương tiện.

Hệ thống quản lý, giám sát thu (trong hoạt động trạm thu phí đường bộ)

Là hệ thống phần mềm và hạ tầng công nghệ thông tin có chức năng để quản lý, giám sát, khai thác dữ liệu lưu lượng và doanh thu xe qua trạm thu phí.

Hệ thống điều hành và trung tâm dữ liệu của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ (hệ thống Back-End)

Là hệ thống theo quy định của pháp luật về thanh toán điện tử giao thông đường bộ.

Đơn vị vận hành hệ thống quản lý, giám sát thu (trong hoạt động trạm thu phí đường bộ)

Là đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền việc quản lý, vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác dữ liệu thu.

Đơn vị vận hành thu (trong hoạt động trạm thu phí đường bộ)

Là tổ chức được đơn vị quản lý thu giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng dịch vụ để thực hiện công việc thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tại trạm thu phí hoặc là đơn vị quản lý thu trong trường hợp đơn vị quản lý thu tự thực hiện.

Đơn vị quản lý thu (trong hoạt động trạm thu phí đường bộ)

Là tổ chức được cơ quan có thẩm quyền chuyển giao quyền thu hoặc cho phép thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.

Phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải

phần mềm ứng dụng cung cấp giao thức kết nối giữa đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe với hành khách hoặc người thuê vận tải; tất cả các hoạt động kết nối diễn ra trong môi trường số.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.71.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!