Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng amôniắc công nghiệp như thế nào? Việc vận chuyển chất lượng amôniắc công nghiệp sẽ phải thực hiện như thế nào?
Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng amôniắc công nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2020/BCT về Chất lượng amôniắc công nghiệp như sau:
Quy định về kỹ thuật
...
2. Yêu cầu kỹ thuật
Amôniắc công nghiệp phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
Như vậy, yêu cầu kỹ thuật về chất lượng amôniắc trong công nghiệp sẽ phải có chỉ tiêu cũng như mức chất lượng và phương pháp thử.
Amôniắc công nghiệp (Hình từ Internet)
Việc vận chuyển chất lượng amôniắc công nghiệp sẽ phải thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2020/BCT về Chất lượng amôniắc công nghiệp như sau:
Quy định về kỹ thuật
...
3. Ghi nhãn, vận chuyển
3.1. Ghi nhãn
Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
3.2. Vận chuyển
Vận chuyển amôniắc công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 nam 2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa hiểm trên đường thủy nội địa.
Như vậy, có thể thấy rằng việc vận chuyển chất lượng amôniắc công nghiệp sẽ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2020/NĐ-CP về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa hiểm trên đường thủy nội địa. Xem tại đây.
Phương pháp thử xác định hàm lượng amôniắc công nghiệp ra sao?
Căn cứ theo tiết 4.1 tiểu mục 4 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2020/BCT về Chất lượng amôniắc công nghiệp, thì phương pháp thử xác định hàm lượng amôniắc công nghiệp thực hiện như sau:
- Xác định hàm lượng amôniắc theo một trong hai phương pháp sau:
+ TCVN 2615:2008 (ISO 7108:1985) về Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng Amoniac – Phương pháp chuẩn độ.
Phương pháp không sử dụng ampum thủy tinh:
Nguyên lý xác định:
Trong dung dịch, NH3 tồn tại ở dạng NH4OH. Chất này tác dụng với axít theo phản ứng hóa học sau đây:
2NH4OH + H2SO4 = (NH4)2SO4 + 2H2O
Với chỉ thị metyl đỏ (MR) ta có thể nhận biết chính xác điểm tương đương.
Dụng cụ và hóa chất:
- Cân phân tích điện tử hiện số, 200g, độ chính xác ± 0,1 mg.
- Bình định mức màu trắng, nút nhựa, dung tích 250 ml.
- Bình nón nút mài, dung tích 250 ml.
- Bình nón, dung tích 250 ml.
- Pipét thẳng, dung tích 10 ml.
- Pipét có bầu, dung tích 10 ml.
- Buret axít, dung tích 50 ml có kèm theo kẹp càng cua và giá đỡ.
- Chai màu nâu, 2 nắp, dung tích 250 ml.
- Dung dịch tiêu chuẩn H2SO4 0,5N.
- Dung dịch chỉ thị metyl đỏ 0,1 %.
Lấy mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy chặt nút lại.
Cách xác định:
Trước khi lấy mẫu, ta chuẩn bị một bình định mức 250 ml, cho vào đó 50 + 60 ml nước cất, lau khô phía ngoài và cân khối lượng là m1 (độ chính xác ± 0,1 mg).
Dùng pipet thẳng hút nhanh khoảng 10 ml dung dịch mẫu cho vào bình định mức.
Đậy nắp đem cân khối lượng là m2. Hiệu số hai lần cân là khối lượng mẫu (m = m2-m1). Dùng nước cất định mức tới vạch, lắc đều.
Dùng pipet có bầu hút 10,00 ml dung dịch mẫu đã pha loãng cho vào bình nón 250 ml có sẵn khoảng 30 ml nước cất, cho 2 giọt chỉ thị metyl đổ và dùng dung dịch tiêu chuẩn H2SO4 0,5N chuẩn độ cho đến khi màu của dung dịch chuyển sang đỏ nhạt.
Tính toán:
Hàm lượng NH3 tính bằng phần trăm khối lượng (%NH3) theo công thức:
Trong đó:
- V: Thể tích dung dịch H2SO4 tiêu tốn trong chuẩn độ, tính bằng ml
- 0,5: Nồng độ đương lượng gam của dung dịch H2SO4.
- 0,017: Mill đương lượng gam của NH3, tính bằng g.
- m: Khối lượng mẫu dung dịch NH3, tính bằng g.
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 2615:2008 là phương pháp trọng tài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.