Xe cơ giới có những kích thước cơ bản nào? Việc làm tròn số đối với kích thước của xe cơ giới được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến kích thước của xe cơ giới. Cho tôi hỏi xe cơ giới có những kích thước cơ bản nào? Việc làm tròn số đối với kích thước của xe cơ giới được quy định thế nào? Câu hỏi của chị N.T.H ở Đồng Nai.

Xe cơ giới có những kích thước cơ bản nào?

Kích thước cơ bản của xe cơ giới được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về kích thước và đơn vị đo
2.1.1. Kích thước
a) Ô tô
+ Các kích thước cơ bản:
- Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;
- Kích thước theo chiều rộng : chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe trước, vết bánh xe sau;
- Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.
+ Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.
b) Mô tô, xe gắn máy hai bánh
+ Các kích thước cơ bản:
- Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, khoảng cách trục, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;
- Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ;
- Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.
+ Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.
c) Mô tô, xe gắn máy ba bánh
+ Các kích thước cơ bản:
- Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;
- Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe;
- Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.
+ Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.
2.1.2. Đơn vị đo: milimét (mm)
...

Theo đó, tùy thuộc vào xe cơ giới là loại xe nào ( ô tô, mô tô, xe gắn máy hai bánh, mô tô, xe gắn máy ba bánh) mà sẽ có những kích thước cơ bản được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 nêu trên.

Xe cơ giới

Xe cơ giới (Hình từ Internet)

Việc làm tròn số đối với kích thước của xe cơ giới được quy định thế nào?

Kích thước của xe cơ giới được làm tròn số theo quy định tại tiết 2.4.1 tiểu mục 2.4 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.4. Quy định về làm tròn số
Khi làm tròn số thực hiện theo quy định dưới đây:
2.4.1. Kích thước
a) Kích thước theo chiều dài:
+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.
b) Thể tích làm việc của động cơ: đơn vị cm3
+ Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng đơn vị.
...

Theo quy định trên, kích thước của xe cơ giới được làm tròn số như sau:

Kích thước theo chiều dài:

- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.

- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.

Thể tích làm việc của động cơ: đơn vị cm3

- Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3:

+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.

+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.

- Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3:

+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.

+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng đơn vị.

Khối lượng của xe cơ giới được làm tròn số theo nguyên tắc nào?

Nguyên tắc làm tròn số đối với khối lượng của xe cơ giới được quy định tại tiết 2.4.2 tiểu mục 2.4 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.4. Quy định về làm tròn số
...
2.4.2. Khối lượng
a) Xe có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg:
+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.
b) Xe có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg:
+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở hàng đơn vị.
+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở hàng đơn vị được làm tròn bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.

Như vậy, khối lượng của xe cơ giới được làm tròn số theo nguyên tắc sau:

- Xe có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg: loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy. Trường hợp các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.

- Xe có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg: loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở hàng đơn vị. Trường hợp các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở hàng đơn vị được làm tròn bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

837 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào