Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm những bản đồ nào? 04 hoạt động khi xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai?

04 hoạt động trong việc xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai? Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm những bản đồ nào? Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai được quy định ra sao?

04 hoạt động trong việc xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
1. Xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai
a) Thu thập và xử lý thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai;
b) Xác định mục tiêu, nội dung, khối lượng điều tra, đánh giá đất đai;
c) Xây dựng dự toán kinh phí theo nội dung khối lượng công việc;
d) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai.
2. Lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện, tổ chức tư vấn kiểm tra, giám sát.
3. Thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai
a) Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;
b) Tổ chức điều tra thực địa và lấy mẫu;
c) Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu.
...

Chiếu theo quy định nêu trên, 04 hoạt động trong việc xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai bao gồm:

(1) Thu thập và xử lý thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai;

(2) Xác định mục tiêu, nội dung, khối lượng điều tra, đánh giá đất đai;

(3) Xây dựng dự toán kinh phí theo nội dung khối lượng công việc;

(4) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai.

Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm những bản đồ nào? 04 hoạt động khi xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai?

Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm những bản đồ nào? 04 hoạt động khi xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai? (Hình từ Internet)

Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm những bản đồ nào?

Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai được quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
...
4. Xây dựng bộ số liệu, bản đồ, báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai
a) Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất;
b) Xây dựng bộ số liệu kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất;
c) Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm: bộ bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cả nước, các vùng kinh tế - xã hội trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ theo tỷ lệ bản đồ 1/1.000.000 - 1/250.000; bộ bản đồ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cấp tỉnh trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ theo tỷ lệ bản đồ 1/100.000 - 1/25.000;
d) Hoàn thiện dữ liệu điều tra, đánh giá đất đai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5. Lấy ý kiến kết quả điều tra, đánh giá đất đai
a) Nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội: Cơ quan được giao nhiệm vụ lấy ý kiến của cơ quan có liên quan về kết quả điều tra, đánh giá đất đai;
b) Nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh lập hồ sơ gửi lấy ý kiến góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả điều tra, đánh giá đất đai;
c) Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.

Theo đó, xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm những bản đồ sau:

- Bộ bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cả nước, các vùng kinh tế - xã hội trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ theo tỷ lệ bản đồ 1/1.000.000 - 1/250.000;

- Bộ bản đồ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cấp tỉnh trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ theo tỷ lệ bản đồ 1/100.000 - 1/25.000;

Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai được quy định ra sao?

Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai được quy định tại Điều 11 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội

- Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội; hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội;

- Cơ quan được giao nhiệm vụ trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội; hồ sơ trình phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội; hồ sơ công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

(2) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh; hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh;

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh; hồ sơ trình phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh; hồ sơ công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào