Xăng dầu tạm nhập thực hiện thủ tục hải quan tại đâu? Hồ sơ hải quan trong trường hợp này cần chuẩn bị thế nào?

Cho tôi hỏi xăng dầu tạm nhập thực hiện thủ tục hải quan tại đâu? Hồ sơ hải quan trong trường hợp tạm nhập xăng dầu cần chuẩn bị thế nào? Thời hạn nộp được quy định ra sao? Câu hỏi của chị Tú Trinh (Bình Dương).

Xăng dầu tạm nhập thực hiện thủ tục hải quan tại đâu?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định:

Địa Điểm làm thủ tục hải quan
1. Xăng dầu, hóa chất, khí nhập khẩu, tạm nhập thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập được phép nhập khẩu hoặc tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi Thương nhân có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu, hóa chất, khí nhập khẩu, tạm nhập theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cầu cảng được Cục Hàng hải Việt Nam công bố thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thì được phép thực hiện thủ tục hải quan theo quy định.
2. Doanh nghiệp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP mua xăng dầu từ nguồn tạm nhập, nhập khẩu; doanh nghiệp trong khu phi thuế quan mua khí của Thương nhân được bán quy định tại Khoản 3, Điều 19, Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp.

Theo đó thì đối với xăng dầu tạm nhập thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập được phép nhập khẩu hoặc tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi Thương nhân có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu tạm nhập theo quy định của pháp luật.

Xăng dầu tạm nhập thực hiện thủ tục hải quan tại đâu?

Xăng dầu tạm nhập thực hiện thủ tục hải quan tại đâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hải quan đối với xăng dầu tạm nhập cần chuẩn bị thế nào?

Hồ sơ hải quan đối với xăng dầu tạm nhập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 69/2016/TT-BTC, cụ thể các chứng từ phải nộp là:

(1) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC;

(2) Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;

(3) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác có giá trị khác tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển theo quy định của pháp luật (trừ xăng dầu, khí tái xuất, xuất khẩu cho doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 35 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 19/2016/NĐ-CP, khoản 2 Điều 35 Nghị định 19/2016/NĐ-CP): 01 bản chụp.

(4) Giấy đăng ký giám định lượng; Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với xăng dầu, hóa chất, khí thuộc Danh Mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng: 01 bản chụp;

(5) Hợp đồng mua hàng hóa nhập khẩu (đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất): 01 bản chụp;

(6) Trường hợp một lô hàng phải khai trên nhiều tờ khai hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc nhiều loại hình, có chung vận tải đơn, Hóa đơn, khai trên nhiều tờ khai theo từng loại hình hàng hóa nhập khẩu tại một Chi cục Hải quan thì người khai hải quan chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ hải quan (trong trường hợp nộp hồ sơ giấy cho cơ quan hải quan); các tờ khai sau ghi rõ “chung chứng từ với tờ khai số... ngày...” vào ô “Phần ghi chú”.

Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC, người khai hải quan chỉ phải nộp, xuất trình, lưu một bộ hồ sơ hải quan của các tờ khai hải quan thuộc cùng một lô hàng;

(7) Trường hợp Thương nhân làm thủ tục lần đầu tại Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau (trừ trường hợp cung ứng (tái xuất), xuất khẩu xăng dầu, khí cho đối tượng quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 35 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 35 Nghị định 19/2016/NĐ-CP):

+ Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu: 01 bản chụp;

+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí hoặc văn bản có giá trị tương đương: 01 bản chụp;

+ Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp.

(8) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu: 01 bản chính;

Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi các chứng từ quy định tại khoản 5, 7, 8 nêu trên dưới dạng điện từ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Lưu ý: Nghị định 19/2016/NĐ-CP đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định 87/2018/NĐ-CP.

Thời hạn thương nhân tạm nhập xăng dầu nộp các chứng từ cho Chi cục Hải quan là khi nào?

Về thời hạn nộp các chứng từ cho Chi cục Hải quan được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 69/2016/TT-BGTVT như sau:

Các chứng từ nêu trên phải nộp khi cơ quan hải quan kiểm tra chi Tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa trừ các chứng từ sau:

- Giấy thông báo kết quả giám định về lượng: Phải nộp trong thời hạn không quá 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi bơm xong xăng dầu, hóa chất, khí từ phương tiện vận tải lên kho hoặc lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển tiếp trong nội địa;

- Giấy thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng: Phải nộp trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi bơm xong xăng dầu, hóa chất, khí từ phương tiện vận tải lên kho hoặc lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển tiếp trong nội địa.

Về hai chứng từ này nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

- Hóa đơn thương mại:

+ Tại thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan, trường hợp chưa có giá chính thức, Thương nhân thực hiện tạm nộp thuế theo giá khai báo. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC (tuy nhiên khoản này bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/06/2018);

+ Ngày có giá chính thức là ngày bên bán phát hành hóa đơn chính thức. Việc khai báo và nộp thuế chênh lệch (nếu có) theo giá chính thức thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản 1 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC; không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch phải nộp;

+ Thời hạn nộp chậm Hóa đơn thương mại bản chụp không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,585 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào