Xác định ngày nghỉ hằng năm khi chuyển đơn vị được quy định như thế nào? Ngày nghỉ hằng năm được quy định ra sao?

Trường hợp em làm việc được 15 năm. Theo quy định cứ sau 5 năm làm việc được cộng thêm 01 ngày. 10 năm đầu em thuộc nhà nước nhưng sang năm 11 cơ quan chuyển đổi mô hình sáp nhập về công ty cổ phần, thay đổi chủ sở hữu thì em vẫn được tính cộng thêm phép sau 15 năm làm việc là 15 ngày phép phải không? Hay thời gian nghỉ phép tính tại từ thời điểm sáp nhập về công ty cổ phần?

Ngày nghỉ hằng năm của người lao động được quy định ra sao?

Căn cứ vào quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm của người lao động như sau:

"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này."

Như vậy, ngày nghỉ hằng năm của người lao động được quy định cụ thể như trên. Ngoài ra, đối với lao động làm việc lâu năm thì còn được tính thêm ngày nghỉ hằng năm theo thâm niên làm việc: Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Ngày nghỉ hằng năm được quy định ra sao?

Ngày nghỉ hằng năm được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Xác định ngày nghỉ hàng năm khi chuyển công tác như thế nào?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động được quy định cụ thể như sau:

"Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt
...
3. Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước."

Theo quy định trên thì nếu người lao động vẫn còn làm việc trong doanh nghiệp nhà nước thì thời gian làm việc trước đó tại khu vực nhà nước vẫn được tính thâm niên để tính phép năm. Là trường hợp của mình sẽ được cộng thêm 3 ngày nghỉ hằng năm khi làm việc đủ 15 năm (vẫn làm trong doanh nghiệp nhà nước).

Còn trong trường hợp anh chuyển đến công ty cổ phần (công ty sau khi bị sáp nhập) và doanh nghiệp này không phải doanh nghiệp nhà nước (theo quy định nêu trên?) thì thời gian trước đó (10 năm làm việc tại doanh nghiệp nhà nước) sẽ không tính thâm niên để tính phép năm. Việc tính phép năm theo thâm niên sẽ tính lại từ đầu khi chuyển đến công ty mới.

Doanh nghiệp nhà nước là những doanh nghiệp nào?

Việc xác định như thế nào là doanh nghiệp nhà nước căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

"Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này."

Những doanh nghiệp trên là những doanh nghiệp nhà nước, bạn xem thêm để biết thông tin chi tiết.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
7,023 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào