Xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô theo công thức nào? Cần dùng những thuốc thử và thiết bị gì?

Cho tôi hỏi xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô theo công thức nào? Để xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô cần sử dụng những loại thuốc thử và thiết bị, dụng cụ nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Để xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô cần sử dụng những loại thuốc thử nào?

Thuốc thử để xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định hàm lượng tạp chất như sau:

Thuốc thử
CẢNH BÁO: Trong quá trình thao tác phân tích, phải thực hiện tất cả các phòng ngừa về an toàn và sức khỏe được thừa nhận, đặc biệt lưu ý về xử lý an toàn đối với dung môi dễ cháy. Phải tránh nước và chất bẩn cho các dung môi.
Trong quá trình phân tích, với bất kỳ lý do nào, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích được công nhận.
3.1 Xylen hỗn hợp, khoảng sôi từ 139 °C đến 141 °C.
3.2 Dung môi hydrocacbon thơm có nhiệt độ sôi cao được biết như là dung môi cồn trắng (white spirit), khoảng sôi từ 155 °C đến 198 °C hoặc dung môi hydrocacbon khác có khoảng sôi tương tự.
3.3 Xăng nhẹ, khoảng sôi từ 60 °C đến 80 °C hoặc dung môi hydrocacbon có khoảng sôi tương tự.
3.4 Toluen.
3.5 Chất peptit hóa cao su.
3.5.1 Xylyl mercaptan, dung dịch 36 % (phần khối lượng) trong dầu khoáng.
3.5.2 2-Mercaptobenzothiazol.
3.5.3 Di-(2-benzamidophenyl) disulfua.
3.5.4 Tolyl mercaptan, dung dịch 20 % (phần khối lượng) đến 40 % (phần khối lượng) trong dầu khoáng.
3.5.5 Chất peptit hóa cao su hòa tan hoàn toàn khác.

Theo đó, để xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô cần sử dụng những loại thuốc thử sau đây:

- Xylen hỗn hợp, khoảng sôi từ 139 °C đến 141 °C.

- Dung môi hydrocacbon thơm có nhiệt độ sôi cao được biết như là dung môi cồn trắng (white spirit), khoảng sôi từ 155 °C đến 198 °C hoặc dung môi hydrocacbon khác có khoảng sôi tương tự.

- Xăng nhẹ, khoảng sôi từ 60 °C đến 80 °C hoặc dung môi hydrocacbon có khoảng sôi tương tự.

- Toluen.

- Chất peptit hóa cao su.

+ Xylyl mercaptan, dung dịch 36 % (phần khối lượng) trong dầu khoáng.

+ 2-Mercaptobenzothiazol.

+ Di-(2-benzamidophenyl) disulfua.

+ Tolyl mercaptan, dung dịch 20 % (phần khối lượng) đến 40 % (phần khối lượng) trong dầu khoáng.

+ Chất peptit hóa cao su hòa tan hoàn toàn khác.

CẢNH BÁO:

- Trong quá trình thao tác phân tích, phải thực hiện tất cả các phòng ngừa về an toàn và sức khỏe được thừa nhận, đặc biệt lưu ý về xử lý an toàn đối với dung môi dễ cháy. Phải tránh nước và chất bẩn cho các dung môi.

- Trong quá trình phân tích, với bất kỳ lý do nào, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích được công nhận.

Xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô theo công thức nào? Cần dùng những thuốc thử và thiết bị gì?

Xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô (Hình từ Internet)

Cần chuẩn bị những thiết bị và dụng cụ gì để xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô?

Thiết bị dụng cụ dùng cho việc xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định hàm lượng tạp chất như sau:

- Bình tam giác, dung tích 250 cm3 hoặc 500 cm3, có nút đậy phù hợp; hoặc cốc thủy tinh dung tích 250 cm3 hoặc 500 cm3, và mặt kính đồng hồ có đường kính phù hợp làm nắp đậy.

- Sinh hàn không khí loại ngắn (không bắt buộc).

- Nhiệt kế, có khả năng đo đến ít nhất là 200 °C.

- Bếp, để gia nhiệt bình tam giác hoặc cốc thủy tinh và các chất chứa trong đó (xem tiết 5.3.4 tiểu mục 5.3 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định hàm lượng tạp chất).

Nên sử dụng bếp dạng phẳng để cung cấp nhiệt đồng đều trên bề mặt hoặc đèn hồng ngoại. Đèn hồng ngoại (250 W) có thể đặt thành dãy, đáy của bình tam giác cách đỉnh của đèn 20 cm. Nên kiểm soát từng bóng đèn để tránh sự quá nhiệt cục bộ. Có thể chọn bếp cách cát để thay thế.

- Rây, kích thước lỗ danh nghĩa từ 44 μm đến 45 μm (325 mesh), lưới dây kim loại chống ăn mòn, thép không gỉ là tốt nhất, phù hợp với TCVN 2230 (ISO 565).

- Lưới dây kim loại được gắn ngang vào đầu cuối của một ống kim loại đường kính khoảng 25 mm và chiều dài lớn hơn 20 mm.

- Rây phải được lắp đặt theo cách sao cho lưới không bị biến dạng và tránh khỏi bị hư hại ngẫu nhiên. Kết cấu thích hợp được đưa ra trong Hình 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định hàm lượng tạp chất.

- Rây và giá đỡ cũng có thể được cấu tạo bằng cách tháo bỏ đáy của cốc nung kim loại có kích thước thích hợp và hàn lưới sàng vào cốc nung. Kết quả cho một bình chứa rộng chứa dung dịch cao su trong suốt quá trình lọc.

- Một lưới thô cũng có thể được hàn bên dưới tấm lưới mịn từ 44 pm đến 45 pm (325 mesh) để bảo vệ rây khỏi hư hại ngẫu nhiên. Lưới "bảo vệ" này sẽ không cản trở sự lọc trong bất kỳ trường hợp nào mà nó chỉ hỗ trợ cho lưới lọc.

- Có thể chấp nhận dụng cụ lọc bán sẵn có lưới lọc từ 44 μm đến 45 μm (325 mesh), phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.

- Máy siêu âm, để làm sạch rây (không bắt buộc, nhưng nên có).

Xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô theo công thức nào?

Công thức xác định hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô được quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định hàm lượng tạp chất như sau:

Biểu thị kết quả
Hàm lượng tạp chất của phần mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (1)
cao su thiên nhiên thô
Trong đó:
- m0 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
- m1 là khối lượng của tạp chất, tính bằng gam (g).
- Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 %.

Theo đó, hàm lượng tạp chất cao su thiên nhiên thô theo công thức sau đây:

cao su thiên nhiên thô

Trong đó:

- m0 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);

- m1 là khối lượng của tạp chất, tính bằng gam (g).

- Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 %.

Cao su thiên nhiên
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13474-1:2022 về quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi là giống gia cầm thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-26:2023 về chẩn đoán lâm sàng bệnh hoại tử cơ quan tạo máu do EHNV ở cá thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-27:2023 về đặc điểm dịch tễ bệnh do vi rút Tilapia lake ở cá rô phi ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-29:2023 về giám sát ống kính VFD trong hệ thống báo cháy như thế nào?
Pháp luật
Thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu của đèn mỏ là mấy giờ? Ắc qui dùng cho đèn mỏ là loại ắc qui nào?
Pháp luật
TCVN 7161-1:2022 quy định thiết kế hệ thống cung cấp khí chữa cháy thế nào? Đặc tính kỹ thuật của thiết kế hệ thống khí chữa cháy ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-1:2022 ISO 25649-1:2017 về van và bộ chuyển đổi van của thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên nước?
Pháp luật
Tham khảo 4 ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn? Hướng dẫn ghi nhãn thép thanh vằn? Ký hiệu quy ước?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-53:2022 về xác định vi khuẩn ORT bằng phương pháp reatime PCR như thế nào?
Pháp luật
Kè mỏ hàn là gì? Hướng dẫn xác định chiều sâu đóng cọc (T) khi thiết kế mỏ hàn cọc? Tham khảo một số thông số thiết kế mỏ hàn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cao su thiên nhiên
860 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cao su thiên nhiên Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cao su thiên nhiên Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào