Xà lách cuộn có những yêu cầu như thế nào về dung sai và cách trình bày sản phẩm để đúng với Tiêu chuẩn?
Xà lách cuộn phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu gì và phân loại xà lách cuộn thành mấy hạng?
Căn cứ theo Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12991:2020 (ASEAN STAN 50:2016) về Xà lách cuộn, yêu cầu về chất lượng đối với xà lách cuộn như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, xà lách cuộn phải:
- nguyên vẹn;
- tươi;
- cắt tỉa tốt;
- phần cuống tối đa là 2 cm và không quá 4 lá bao ngoài;
- cuộn chặt;
- chắc;
- đặc trưng của giống;
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;
- hầu như không chứa sinh vật gây hại và hư hỏng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không bị hư hỏng cơ học và/hoặc sinh lý do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;
- không bị ẩm bất thường, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào.
2.1.1 Xà lách cuộn phải được thu hoạch và đạt độ phát triển thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống và vùng trồng.
Độ phát triển và tình trạng của xà lách cuộn phải:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.2 Phân hạng
Xà lách cuộn được phân thành hai hạng như sau:
2.2.1 Hạng I
Xà lách cuộn thuộc hạng này phải có chất lượng tốt, đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương mại.
Cho phép có khuyết tật nhẹ với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- không có lá bị héo và hư hỏng;
- không bị rám nắng, cháy nắng, gân lá bị gẫy và biến màu.
2.2.2 Hạng II
Xà lách cuộn thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu chất lượng trong các hạng I, nhưng đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1.
Cho phép có các khuyết tật sau với điều kiện xà lách cuộn vẫn giữ được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:
- có lá bị héo và hư hỏng nhẹ;
- bị rám nắng, cháy nắng, gân lá bị gẫy và mất màu nhẹ.
Theo đó, trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, xà lách cuộn phải đảm bảo yêu cầu theo Mục 2.1 và phải được thu hoạch và đạt độ phát triển thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống và vùng trồng.
Về phân hạng xà lách cuộn thành 02 hạng đó là:
- Hạng I: Xà lách cuộn thuộc hạng này phải có chất lượng tốt, đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương mại.
- Hạng II: Xà lách cuộn thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu chất lượng trong các hạng I, nhưng đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1.
Xà lách cuộn có những yêu cầu như thế nào về dung sai và cách trình bày sản phẩm để đúng với Tiêu chuẩn? (Hình từ Internet)
Xà lách cuộn có yêu cầu như thế nào về dung sai và cách trình bày sản phẩm để đúng với Tiêu chuẩn?
Theo Mục 4 và Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12991:2020 (ASEAN STAN 50:2016) quy định yêu cầu về dung sai và cách trình bày sản phẩm cụ thể như sau:
4 Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng I
Cho phép 5 % khối lượng xà lách cuộn không đáp ứng các yêu cầu của hạng I nhưng đạt chất lượng của hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng II
Cho phép 10 % khối lượng xà lách cuộn không đáp ứng các yêu cầu của hạng II nhưng đáp ứng các yêu cầu tối thiểu, trừ sản phẩm bị thối hoặc bất kỳ sự hư hỏng nào khác.
4.2 Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng xà lách cuộn không đáp ứng các yêu cầu về kích cỡ nhưng nằm trong cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề nêu trong Điều 3.
5 Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm
5.1 Độ đồng đều
Lượng xà lách cuộn chứa trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đồng đều và có cùng xuất xứ, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói (hoặc trong lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Xà lách cuộn phải được bao gói thích hợp để bảo vệ sản phẩm. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem dùng làm nhãn liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Xà lách cuộn cần được đóng gói trong mỗi bao bì phù hợp với TCVN 9770 (CAC/RCP 44-1995) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1 Quy định về bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản xà lách cuộn. Bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) không được có tạp chất và mùi lạ.
Như vậy đối với yêu cầu về dung sai phải đảm bảo dung sai về chất lượng và dung sai về kích cỡ.
Đối với yêu cầu về cách trình bày sản phẩm phải đảm bảo độ đồng đều, bao gói và quy định về bao bì.
Dán nhãn hoặc ghi nhãn trên xà lách cuộn phải tuân thủ những quy định ra sao?
Theo Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12991:2020 (ASEAN STAN 50:2016) quy định về dán nhãn hoặc ghi nhãn như sau:
6 Dán nhãn hoặc ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc loại thương mại trên nhãn.
6.2 Bao gói sản phẩm không dùng để bán lẻ
Thông tin trên mỗi bao gói sản phẩm gồm các từ/cụm từ được ghi tập trung, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải được thể hiện trong tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển dạng rời, các thông tin này phải được ghi rõ trong tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (nếu có).
6.2.2 Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống và/hoặc loại thương mại.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- tên sản phẩm;
- tên giống (tùy chọn);
- hạng sản phẩm;
- kích cỡ;
- số lượng (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.