Whey bột và whey axit là gì? Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng của whey theo Tiêu chuẩn 10560?
Whey bột và whey axit là gì?
Whey bột và whey axit được giải thích theo Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10560:2015 quy định như sau:
Whey bột là sản phẩm sữa thu được bằng cách sấy khô whey hoặc whey axit.
Whey là sản phẩm sữa dạng lỏng thu được trong quá trình chế biến phomat, casein hoặc các sản phẩm tương tự bằng cách tách phần đông sau khi làm đông tụ sữa và/hoặc sản phẩm thu được từ sữa. Sự đông tụ là do hoạt động của các enzym kiểu rennet.
Whey axit là sản phẩm sữa dạng lỏng thu được trong quá trình chế biến phomat, casein hoặc các sản phẩm tương tự bằng cách tách phần đông sau khi làm đông tụ sữa và/hoặc sản phẩm thu được từ sữa. Sự đông tụ là do axit hóa.
Whey bột và whey axit (Hình từ Internet)
Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng của whey bột và whey axit được quy định như thế nào?
Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng của whey bột và whey axit theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10560:2015 quy định như sau:
1) Nguyên liệu
Whey hoặc whey axit.
2) Thành phần cho phép
Lactose hạt1) dùng để sản xuất whey bột kết tinh trước.
3) Thành phần
Chỉ tiêu | Hàm lượng tối thiểu | Hàm lượng chất đối chứng | Hàm lượng tối đa |
Whey bột: | |||
Lactosea | KQĐf | 61,0 % khối lượng | KQĐ |
Protein sữab | 10,0 % khối lượng | KQĐ | KQĐ |
Chất béo sữa | KQĐ | 2,0 % khối lượng | KQĐ |
Nướcc | KQĐ | KQĐ | 5,0 % khối lượng |
Tro | KQĐ | KQĐ | 9,5 % khối lượng |
pH (trong dung dịch 10 %)d | > 5,1 | KQĐ | KQĐ |
Whey bột axit: | |||
Lactosea | KQĐ | 61,0 % khối lượng | KQĐ |
Protein sữab | 7,0 % khối lượng | KQĐ | KQĐ |
Chất béo sữa | KQĐ | 2,0 % khối lượng | KQĐ |
Nướcc | KQĐ | KQĐ | 4,5 % khối lượng |
Tro | KQĐ | KQĐ | 15,0 % khối lượng |
pH (trong dung dịch 10 %)e | KQĐ | KQĐ | 5,1 |
a Các sản phẩm có thể chứa cả lactose dạng khan và lactose ngậm một phân tử nước, nhưng hàm lượng lactose chỉ tính theo lactose dạng khan. 100 phần lactose ngậm một phân tử nước chứa 95 phần lactose dạng khan. b Hàm lượng protein là 6,38 nhân với hàm lượng nitơ tổng được xác định bằng phương pháp Kjeldahl. c Hàm lượng nước này không bao gồm nước kết tinh trong lactose. d Hoặc độ axit chuẩn độ (tính theo axit lactic) < 0,35 %. e Hoặc độ axit chuẩn độ (tính theo axit lactic) ≥ 0,35 %. f KQĐ: Không quy định. |
Whey bột có thể được thay đổi thành phần để phù hợp với yêu cầu đối với sản phẩm cuối cùng, ví dụ: trung hòa hoặc khử khoáng, nhưng phải phù hợp với 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999 General standard for the use of dairy terms (Tiêu chuẩn chung đối với việc sử dụng các thuật ngữ về sữa). Tuy nhiên, việc thay đổi thành phần nằm ngoài quy định về mức tối đa hoặc mức tối thiểu đối với hàm lượng protein sữa và hàm lượng nước được coi là không phù hợp với 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999.
Ghi nhãn whey bột và whey axit như thế nào?
Tại Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10560:2015 quy định như sau:
Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1-19855) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn) và CODEX STAN 206-1999, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
1) Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm phải theo định nghĩa trong Điều 2 và phù hợp với 3.3 là: whey bột hoặc whey axit bột.
Sản phẩm có hàm lượng chất béo và/hoặc hàm lượng lactose thấp hơn hoặc cao hơn mức hàm lượng chuẩn quy định trong 3.3 thì tên sản phẩm phải kèm theo mô tả việc thay đổi hoặc chỉ rõ hàm lượng lactose và/hoặc hàm lượng chất béo tương ứng, là một phần của tên sản phẩm hoặc ở vị trí nổi bật gần tên sản phẩm.
Thuật ngữ “ngọt” có thể đi cùng với tên của whey bột, khi đáp ứng các tiêu chí về thành phần như sau:
- Hàm lượng lactose tối thiểu: 65 %
- Hàm lượng protein tối thiểu: 11 %
- Hàm lượng tro tối đa: 8,5 %
- pH (trong dung dịch 10 %): > 6 (hoặc độ axit chuẩn độ tối đa 0,16 % tính theo axit lactic)
2) Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và từ 4.1 đến 4.8 của CODEX STAN 1-1985 và hướng dẫn bảo quản, nếu cần, phải được ghi trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết được thông qua các tài liệu kèm theo.
Bên cạnh đó, các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19693) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 57-20044) Code of hygienic practice for milk and milk products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm theo Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10560:2015.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.