Vụ Hợp tác quốc tế trực thuộc cơ quan nào? Ban lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế gồm bao nhiêu Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng?
Vụ Hợp tác quốc tế trực thuộc cơ quan nào?
Vụ Hợp tác quốc tế (Hình từ Internet)
Theo Điều 1 Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định như sau:
Chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.
Căn cứ trên quy định Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
Vụ Hợp tác quốc tế có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.
Ban lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế gồm bao nhiêu Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng?
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá ba (03) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
...
Căn cứ trên quy định Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế gồm có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.
- Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
- Các Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác quốc tế trong công tác quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật được quy định ra sao?
Theo khoản 8 Điều 2 Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
...
8. Về công tác quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật:
a) Chủ trì xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
b) Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật;
c) Thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tham gia ý kiến đối với báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án, phi dự án, văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định;
d) Chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo Bộ hoặc cho ý kiến theo ủy quyền đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do các đối tác nước ngoài tổ chức hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, quản lý và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật;
g) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật; tổng hợp, xây dựng báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.
...
Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác quốc tế trong công tác quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật được quy định như sau:
- Chủ trì xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
- Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật;
- Thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tham gia ý kiến đối với báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án, phi dự án, văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định;
- Chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo Bộ hoặc cho ý kiến theo ủy quyền đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do các đối tác nước ngoài tổ chức hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật;
- Quản lý và duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, quản lý và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật;
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật; tổng hợp, xây dựng báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.