Viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu nào?
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu nào?
Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về việc thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng 2 lên chức danh kiến trúc sư hạng 1 như sau:
Kiến trúc sư hạng I - Mã số: V.04.01.01
...
4. Việc thăng hạng chức danh kiến trúc sư hạng I
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng II lên chức danh kiến trúc sư hạng I phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh kiến trúc sư hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng II tối thiểu là 02 (hai) năm.
Theo quy định viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng 2 lên chức danh kiến trúc sư hạng 1 phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu sau đây:
- Đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV;
- Có thời gian giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 tối thiểu là 02 (hai) năm.
Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về nhiệm vụ của viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 1 như sau:
Kiến trúc sư hạng I - Mã số: V.04.01.01
...
a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c) Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;
đ) Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
g) Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h) Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
...
Theo đó, viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ được quy định cụ thể nêu trên.
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu nào? (Hình từ Internet)
Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về cách xếp lương đối với viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 1 như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.