Viên chức nào là đối tượng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành?
Viên chức nào là đối tượng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng được quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP như sau:
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
...
5. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:
a) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý;
b) Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Người bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
d) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
đ) Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành;
e) Người đang làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng mà người đó tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
...
Theo đó, quy định này có đề cập người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng) là một trong những đối tượng không được đăng ký tập sự.
Như vậy, trường hợp viên chức làm việc tại Phòng công chứng thì vẫn có thể đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định.
Viên chức nào là đối tượng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành? (hình từ internet)
Viên chức của Phòng công chứng được thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng như sau:
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự được thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định của Luật Công chứng;
c) Công chứng viên hướng dẫn tập sự thuộc trường hợp phải thay đổi theo quy định của Thông tư này và tổ chức hành nghề công chứng không còn công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự;
d) Là viên chức của Phòng công chứng được điều động đến Phòng công chứng khác;
đ) Thay đổi nơi cư trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác và có nguyện vọng thay đổi nơi tập sự hoặc thuộc trường hợp phải thay đổi tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự theo quy định tại điểm a, b và c khoản này mà địa phương không còn tổ chức hành nghề công chứng khác đủ điều kiện nhận tập sự.
...
Theo quy định này, nếu viên chức của Phòng công chứng được điều động đến Phòng công chứng khác thì có thể được quyền thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng.
Việc tập sự hành nghề công chứng sẽ chấm dứt nếu người tập sự thuộc trường hợp gì?
Việc tập sự hành nghề công chứng sẽ chấm dứt nếu người tập sự thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP, cụ thể gồm:
- Người tập sự tự chấm dứt tập sự;
- Người tập sự được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Người tập sự ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Người tập sự không còn thường trú tại Việt Nam;
- Người tập sự bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Người tập sự bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
- Người tập sự bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
- Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
- Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
- Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.