Viên chức giữ ngạch nghiên cứu viên chính mã số 13.091 được bổ nhiệm vào chức danh tương ứng nào?

Tôi có thắc mắc là viên chức giữ ngạch nghiên cứu viên chính mã số 13.091 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng nào? Chức danh đó có hệ số lương viên chức loại mấy? - câu hỏi của anh Tuấn (TP. HCM)

Viên chức giữ ngạch nghiên cứu viên chính mã số 13.091 được bổ nhiệm vào chức danh tương ứng nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV như sau:
1. Đối với nhóm chức danh nghiên cứu khoa học:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I), mã số V.05.01.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch nghiên cứu viên cao cấp, mã số 13.090;
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II), mã số V.05.01.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch nghiên cứu viên chính, mã số 13.091;
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III), mã số V.05.01.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch nghiên cứu viên, mã số 13.092.
2. Đối với nhóm chức danh công nghệ:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I), mã số V.05.02.05 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư cao cấp, mã số 13.093;
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II), mã số V.05.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư chính, mã số 13.094;
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III), mã số V.05.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư, mã số 13.095;
d) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên (hạng IV), mã số V.05.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật viên, mã số 13.096.

Theo quy định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II), mã số V.05.01.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch nghiên cứu viên chính, mã số 13.091.

Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?

Theo điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) và kỹ sư cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) và kỹ sư (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu (hạng IV) và kỹ thuật viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định thì viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng 2) có hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

nghiên cứu viên chính

Viên chức đang giữ ngạch nghiên cứu viên chính mã số 13.091 sẽ được bổ nhiệm vào chức danh tương ứng nào? (Hình từ Internet)

Mức lương cụ thể của viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng 2) được tính ra sao?

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức lương của nghiên cứu viên chính (hạng 2) đến ngày 31/6/2023 sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Hệ số lương

Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,40

6.556.000

Bậc 2

4,74

7.062.600

Bậc 3

5,08

7.569.200

Bậc 4

5,42

8.075.800

Bậc 5

5,76

8.582.400

Bậc 6

6,10

9.089.000

Bậc 7

6,44

9.595.600

Bậc 8

6,78

10.102.200

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Như vậy, mức lương của nghiên cứu viên chính (hạng 2) từ ngày 01/7/2023 sẽ được tính cụ thể như sau:

Hệ số lương

Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,391 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào