Viên chức 55 tuổi chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn muốn thăng hạng từ III lên II có miễn thi ngoại ngữ không?

Tôi có câu hỏi là mẹ tôi hiện nay đã 55 tuổi, là viên chức. Bà muốn thăng hạng từ III lên II chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, vậy có được miễn thi ngoại ngữ không? Câu hỏi của anh Quang Long (Đồng Nai).

Viên chức thăng hạng từ III lên II chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thì có cần thi ngoại ngữ không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT, có quy định về nội dung hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạn III lên hạng II như sau:

Nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi viết (tự luận).
b) Thời gian thi: 180 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức về cải cách hành chính nhà nước, quản lý tổ chức và nhân sự, quản lý nhà nước về dịch vụ công; các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn; định hướng phát triển và những thách thức trong quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành do Hội đồng thi quyết định.
b) Thời gian thi: Trắc nghiệm 45 phút hoặc thực hành 30 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, kỹ năng, đề xuất giải pháp giải quyết của viên chức về những vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ở hạng dự thi.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Thời gian thi: 90 phút.
c) Nội dung thi: Thi ở trình độ ngoại ngữ theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II.
4. Môn thi tin học
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy vi tính.
b) Thời gian thi: 45 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.

Như vậy, theo quy định trên thì viên chức muốn thi thăng hạng từ III lên II chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thì phải thi ngoại ngữ.

Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (Hình từ Internet)

Viên chức 55 tuổi chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn muốn thăng hạng từ III lên II có miễn thi ngoại ngữ không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT, có quy định về điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học như sau:

Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học
1. Miễn thi môn ngoại ngữ
Viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi được miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
a) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
b) Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thi thăng hạng mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
c) Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
d) Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
đ) Viên chức tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.

Như vậy, theo quy định trên thì viên chức khi đã 55 tuổi muốn thăng hạng từ III lên II chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ được miễn thi ngoại ngữ.

Viên chức muốn thăng hạng từ III lên II chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thì hồ sơ dự thi gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT, có quy định về hồ sơ dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Hồ sơ dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
a) Đơn đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV), có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng hoặc quản lý viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với trường hợp viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi, xét thăng hạng được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực hoặc đã được người có thẩm quyền đối chiếu với bản chính;
đ) Bản sao các quyết định: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức (trước đây là ngạch viên chức), nâng lương gần nhất;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Đối với các trường hợp xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học: Nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 7 của Thông tư này được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực.

Như vậy, người muốn thăng hạng từ III lên II chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thì hồ sơ phải nộp gồm:

- Đơn đăng ký dự thi;

- Bản sơ yếu lý lịch của người muốn thăng hạng có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc quản lý;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc quản lý;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực hoặc đã được người có thẩm quyền đối chiếu với bản chính;

- Bản sao các quyết định; Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày;

- Đối với các trường hợp xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học: Nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 7 của Thông tư này được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

485 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào