Việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải đáp ứng được yêu cầu gì?
- Việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải đáp ứng yêu cầu gì?
- Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí có quy định cụ thể về mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể hay không?
- Trình tự thủ tục ban hành kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định như thế nào?
Việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải đáp ứng yêu cầu gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.
2. Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
...
Theo quy định trên, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
Như vậy, việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm.
Việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải đáp ứng được yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí có quy định cụ thể về mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể hay không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
...
3. Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:
a) Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;
b) Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;
c) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
d) Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện.
...
Theo quy định trên, mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể là nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định cụ thể về mục tiêu quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:
- Mục tiêu tổng thể: tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý chất lượng môi trường không khí phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường theo kỳ kế hoạch;
- Mục tiêu cụ thể: định lượng các chỉ tiêu nhằm giảm thiểu tổng lượng khí thải phát sinh từ các nguồn thải chính; cải thiện chất lượng môi trường không khí.
Trình tự thủ tục ban hành kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định như thế nào?
Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục ban hành kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:
(1) Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được ban hành theo quy định sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tổ chức lập, phê duyệt, triển khai đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm: tờ trình, dự thảo kế hoạch, dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
(2) Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
Trường hợp quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia chưa được ban hành, kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và phải được rà soát, cập nhật phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia khi được ban hành.
(3) Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được xây dựng phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm.
Trước ngày 30 tháng 6 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, cơ quan phê duyệt kế hoạch chỉ đạo tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước, xây dựng, phê duyệt kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo để làm cơ sở đề xuất kế hoạch đầu tư công trung hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.