Vé đường bộ toàn quốc của xe quốc phòng gồm những thông tin nào? Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc là bao lâu?

Vé đường bộ toàn quốc được áp dụng đối với xe quốc phòng gồm những thông tin nào? Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc là bao lâu? Chủ phương tiện giao thông đường bộ phải kê khai phương tiện sử dụng loại vé đường bộ toàn quốc cho những ai?

Vé đường bộ toàn quốc của xe quốc phòng gồm những thông tin nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 130/2024/NĐ-CP như sau:

Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ cao tốc, vé đường bộ toàn quốc đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, Công an
1. Biên lai thu phí sử dụng đường bộ cao tốc là chứng từ được phát hành dưới dạng chứng từ điện tử theo quy định của pháp luật về chứng từ điện tử.
2. Vé đường bộ toàn quốc áp dụng riêng đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an đã nộp phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô, gồm:
a) Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với các phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng, không áp dụng đối với các phương tiện mang biển số khác (kể cả phương tiện của Bộ Quốc phòng không mang biển số nền màu đỏ). Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với xe quốc phòng bao gồm các thông tin sau: Cơ quan phát hành là Cục Đường bộ Việt Nam; loại phương tiện sử dụng (gồm 02 loại: Vé sử dụng cho xe ô tô con quân sự và vé sử dụng cho xe ô tô tài quân sự); kích cỡ vé có chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm; có màu sắc nền vé màu đỏ, chữ và số màu trắng; biển số xe;
b) Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với xe của Bộ Công an bao gồm các thông tin sau: Cơ quan phát hành là Cục Đường bộ Việt Nam; loại phương tiện sử dụng gồm 02 loại (xe dưới 7 chỗ ngồi và xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng); kích cỡ vé có chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm; có màu sắc nền vé màu vàng có gạch màu đỏ dọc theo thân vé ở vị trí 1/3 vé tính từ trái sang phải, chữ và số màu đen; biển số xe.
...

Theo đó, vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với các phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng, không áp dụng đối với các phương tiện mang biển số khác (kể cả phương tiện của Bộ Quốc phòng không mang biển số nền màu đỏ).

Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với xe quốc phòng bao gồm các thông tin sau:

- Cơ quan phát hành là Cục Đường bộ Việt Nam;

- Loại phương tiện sử dụng (gồm 02 loại: Vé sử dụng cho xe ô tô con quân sự và vé sử dụng cho xe ô tô tài quân sự);

- Kích cỡ vé có chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm; có màu sắc nền vé màu đỏ, chữ và số màu trắng;

- Biển số xe.

Vé đường bộ toàn quốc của xe quốc phòng gồm những thông tin nào? Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc là bao lâu?

Vé đường bộ toàn quốc của xe quốc phòng gồm những thông tin nào? Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc là bao lâu? (Hình từ Internet)

Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc là bao lâu?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 8 Nghị định 130/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ cao tốc, vé đường bộ toàn quốc đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, Công an
...
3. Vé đường bộ toàn quốc được phát hành như sau:
a) Trước ngày 15 tháng 10 hằng năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập dự trù số lượng, chủng loại vé đường bộ toàn quốc có phân loại cụ thể các phương tiện cần sử dụng gửi Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện in và phát hành vé đường bộ toàn quốc vào tháng 12 hằng năm. Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc theo năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm;
c) Sau ngày 15 tháng 12 hằng năm, người đại diện của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mang giấy giới thiệu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ghi rõ: Họ tên, chức vụ của người đề nghị cấp vé; số lượng, chủng loại vé cần cấp kèm theo căn cước công dân đến Cục Đường bộ Việt Nam để được cấp vé. Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cung cấp số lượng, chủng loại vé đường bộ toàn quốc theo yêu cầu. Cơ quan được cấp vé quản lý, sử dụng về đường bộ toàn quốc đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì vé đường bộ toàn quốc có kỳ hạn sử dụng theo năm tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.

Chủ phương tiện giao thông đường bộ phải kê khai phương tiện sử dụng loại vé đường bộ toàn quốc cho những ai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 130/2024/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
...
7. Cơ quan nhượng quyền thu phí sử dụng đường bộ cao tốc, tổ chức nhận nhượng quyền thu phí sử dụng đường bộ cao tốc, đơn vị vận hành thu, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ thực hiện báo cáo quyết toán về công tác quản lý hợp đồng chuyển nhượng; báo cáo doanh thu; báo cáo quyết toán phí sử dụng đường bộ; báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định tại hợp đồng và quy định của Bộ Giao thông vận tải về hoạt động của trạm thu phí đường bộ.
8. Chủ phương tiện giao thông đường bộ có trách nhiệm:
a) Thanh toán phí sử dụng đường bộ cao tốc theo quy định;
b) Thông báo, kê khai phương tiện sử dụng loại vé đường bộ toàn quốc cho đơn vị quản lý thu và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ để thực hiện việc cập nhật trong toàn bộ hệ thống thu phí điện tử không dừng.

Như vậy, chủ phương tiện giao thông đường bộ phải kê khai phương tiện sử dụng loại vé đường bộ toàn quốc cho đơn vị quản lý thu và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ để thực hiện việc cập nhật trong toàn bộ hệ thống thu phí điện tử không dừng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

56 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào