Vật liệu lọc dạng hạt trong Tiêu chuẩn 9068 dùng trong hệ thống xử lý nước sạch bao gồm những vật liệu nào?

Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào? Ghi nhãn vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch với nội dung gì? Thắc mắc đến từ bạn G.H ở Long An.

Vật liệu lọc dạng hạt trong Tiêu chuẩn 9068 dùng trong hệ thống xử lý nước sạch bao gồm những vật liệu nào?

Vật liệu lọc dạng hạt trong Mục 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9068:2012 bao gồm những vật liệu

Vật liệu lọc dạng hạt (sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit, than hoạt tính dạng hạt) dùng trong hệ thống xử lý nước sạch.

Vật liệu lọc dạng hạt trong Tiêu chuẩn 9068 dùng trong hệ thống xử lý nước sạch (Hình từ Internet)

Vật liệu lọc dạng hạt trong Tiêu chuẩn 9068 dùng trong hệ thống xử lý nước sạch (Hình từ Internet)

Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào?

Yêu cầu kỹ thuật của vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9068:2012 quy định như sau:

(1) Sỏi đỡ

Quy định chung

- Sỏi đỡ phải là các hạt có dạng khối đa giác, hoặc hình cầu; có đủ độ bền, độ cứng để không giảm chất lượng trong quá trình bốc xếp và sử dụng; không được lẫn đất sét, diệp thạch, các tạp chất hữu cơ hoặc các chất độc hại. Độ bền và hàm lượng tạp chất của sỏi đỡ được nêu trong TCVN 7570:2006.

- Các hạt sỏi có mặt gãy, rạn nứt không được vượt quá 25 % trọng lượng của mẫu. Các hạt dẹt hoặc quá dài (chiều dài hạt lớn hơn năm lần chiều ngang hạt) không được vượt quá 2 % trọng lượng mẫu, phương pháp xác định hàm lượng thoi dẹt được nêu trong TCVN 7572-13:2006.

- Sỏi đỡ phải có khối lượng riêng lớn hơn 2,5 kg/dm3, trừ khi có yêu cầu thiết kế riêng.

- Lượng sỏi có cỡ hạt lớn hơn cỡ hạt quy định của thiết kế không được vượt quá 10 % và lượng sỏi có cỡ hạt nhỏ hơn cỡ hạt quy định của thiết kế không được vượt quá 10 % (tính theo trọng lượng).

Độ hòa tan của sỏi trong axit HCl 1:1

- Nhỏ hơn 5 % đối với cỡ hạt nhỏ hơn 2,5 mm.

- Nhỏ hơn 17,5 % đối với các cỡ hạt từ 2,5 mm đến 25 mm.

- Nhỏ hơn 25 % đối với cỡ hạt lớn hơn 25 mm.

(2) Vật liệu lọc

- Cát thạch anh

Quy định chung

- Cát thạch anh dùng làm vật liệu lọc có thành phần chính là ôxit silic, phải cứng bền, không bám đất sét, bụi, các tạp chất hữu cơ, các khoáng chất và không bị phân hủy trong quá trình sử dụng.

- Giá trị UC, deff và kích thước hạt của cát lọc phải đáp ứng yêu cầu của thiết kế bể lọc.

- Lượng cát có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn quy định không được vượt quá 5 % và lượng cát có đường kính cỡ hạt lớn hơn quy định không được vượt quá 10 %.

Tính chất của cát thạch anh

- Khối lượng riêng lớn hơn 2,5 g/cm3.

- Độ hòa tan trong axít HCl 1:1 nhỏ hơn 5 %.

- Độ vỡ vụn nhỏ hơn 15 % tại 750 lần va đập trong 15 min hoặc nhỏ hơn 25 % tại 1500 lần va đập trong 30 min.

- Mất khi nung nhỏ hơn 0,75 %.

- Than antraxit

Quy định chung

- Than antraxit dùng làm vật liệu lọc phải là các hạt cứng, bền, không chứa đất cát bở rời, sét hoặc các tạp chất vỡ vụn khác.

- Giá trị deff, UC và kích thước hạt của than antraxit phải đáp ứng yêu cầu của thiết kế bể lọc.

- Lượng than antraxit có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn quy định không được vượt quá 5 %. Lượng than antraxit có đường kính cỡ hạt lớn hơn quy định không được vượt quá 10 %.

- Trường hợp sử dụng than antraxit trong bể lọc hai lớp (một lớp than antraxit và một lớp cát thạch anh) thì giới hạn trên của khối lượng riêng than antraxit phụ thuộc vào khối lượng riêng, kích thước hạt của cát lọc và chế độ thổi rửa bể lọc.

Tính chất của than antraxit

- Khối lượng riêng lớn hơn 1,4 g/ cm3.

- Độ hòa tan trong axit HCl 1:1 nhỏ hơn 5 %.

- Độ vỡ vụn nhỏ hơn 15 % tại 750 lần va đập trong 15 min hoặc nhỏ hơn 25 % tại 1500 lần va đập trong 30 min.

- Độ rỗng lớn hơn 50 %.

- Than hoạt tính dạng hạt

Quy định chung

- Giá trị deff và giới hạn cỡ hạt của than hoạt tính dạng hạt phải đáp ứng yêu cầu của thiết kế bể lọc.

- Độ ẩm nhỏ hơn 8 % tính theo trọng lượng.

Các tính chất của than hoạt tính

- Chỉ số hấp phụ iốt lớn hơn 500 mg/ g than hoạt tính.

- Dung trọng lớn hơn 0,36 g/ cm3.

- Độ vỡ vụn nhỏ hơn 25 % tại 750 lần va đập trong 15 min hoặc nhỏ hơn 50 % tại 1500 lần va đập trong 30 min.

- Độ mài mòn: Phần trăm cỡ hạt trung bình còn giữ lại được lớn hơn 70 % theo thí nghiệm khuấy mài mòn hoặc theo thí nghiệm mài mòn Ro-Tap.

- Nếu không có các quy định thiết kế đặc biệt khác, UC của than hoạt tính dạng hạt nhỏ hơn 2,1.

- Các tạp chất trong than hoạt tính phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Chì (Pb) <10 mg/ kg;

+ Kẽm (Zn) < 50 mg/ kg;

+ Cadmi (Cd) < 1 mg/ kg;

+ Arsenic (As) < 2 mg/ kg.

Ghi nhãn vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch với nội dung gì?

Ghi nhãn theo qui định hiện hành với nội dung sau theo tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9068:2012 quy định như sau:

- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;

- Tên sản phẩm, kí hiệu;

- Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn của sản phẩm;

- Thể tích thực hoặc khối lượng tịnh;

- Số hiệu lô hàng;

- Ngày, tháng, năm sản xuất và hạn sử dụng;

- Hướng dẫn sử dụng.

Các nội dung ghi nhãn nêu trên được in dán hoặc in trực tiếp lên bao bì sản phẩm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,625 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào