Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao có cơ cấu tổ chức thế nào? 16 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao?

Theo Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao có cơ cấu tổ chức thế nào? 16 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao? Tổng hợp Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao?

Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao có cơ cấu tổ chức như thế nào?

Cơ cấu tổ chức, bộ máy Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC, cụ thể như sau:

Văn phòng có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng, các Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng, các công chức, nhân viên và người lao động khác.

Chánh Văn phòng, là người phát ngôn của Tòa án nhân dân tối cao.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Văn phòng có các đơn vị chức năng sau đây:

(1) Phòng Tham mưu tổng hợp;

(2) Phòng Hành chính - Tư pháp;

(3) Phòng Tài vụ;

(4) Phòng Quản trị - Lễ tân và Khánh tiết;

(5) Phòng Quản lý phương tiện;

(6) Phòng Thông tin - Truyền thông.

Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao có cơ cấu tổ chức thế nào? 16 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao?

Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao có cơ cấu tổ chức thế nào? 16 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao? (Hình từ Internet)

16 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao?

16 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC, cụ thể như sau:

(1) Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao.

(2) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác triển khai, quán triệt các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong các Tòa án nhân dân.

(3) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Tòa án nhân dân tối cao xây dựng, đề xuất chiến lược phát triển của Tòa án nhân dân trong từng giai đoạn; xây dựng chương trình, kế hoạch trọng tâm công tác hàng năm của Tòa án nhân dân, trình lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao ban hành; tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, chương trình công tác trọng tâm hàng năm của Tòa án nhân dân; tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Tòa án nhân dân tối cao đã được phê duyệt.

(4) Phối hợp với Tạp chí Tòa án nhân dân, Báo Công lý và các đơn vị liên quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân.

(5) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thực hiện xây dựng các Báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của các Tòa án nhân dân trước Quốc hội, ủy ban thường vụ Quốc hội; báo cáo Chủ tịch nước và các báo cáo khác với cơ quan Đảng, Nhà nước; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội gửi đến Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

(6) Thực hiện nghi lễ về lễ tân, khánh tiết của cơ quan Tòa án nhân dân tối cao; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức sự kiện, thăm hỏi, thăm viếng, tang lễ và nghi lễ khác theo quy định. Chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc, nghi lễ đón tiếp lãnh đạo Đảng, Nhà nước đến thăm và làm việc với lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao; phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao tiếp đón các đoàn khách trong nước và quốc tế.

(7) Thông báo các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao (khi được ủy quyền) đến cơ quan, đơn vị và cá nhân; theo dõi và đôn đốc việc triển khai thực hiện các ý kiến chỉ đạo.

(8) Thực hiện công tác hành chính, văn thư và quản lý con dấu của Tòa án nhân dân tối cao; kiểm soát các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và xử lý đơn Tư pháp được gửi qua đường công văn hoặc do cá nhân, đại diện cơ quan, tổ chức nộp trực tiếp tại trụ sở tiếp dân của Tòa án nhân dân tối cao.

(9) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý cơ sở vật chất, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm hậu cần, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ cho hoạt động chung của cơ quan Tòa án nhân dân tối cao và công tác quản trị nội bộ.

(10) Bảo đảm thông tin phục vụ hoạt động chung của Tòa án nhân dân tối cao; quản lý Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao.

(11) Thực hiện tổng kết, hướng dẫn và tập huấn về nghiệp vụ Văn phòng trong các Tòa án nhân dân.

(12) Thực hiện quản lý, điều động phương tiện phục vụ cho hoạt động của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao; Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

(13) Thực hiện công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ; y tế và khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan Tòa án nhân dân tối cao theo quy định.

(14) Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất và các báo cáo khác theo yêu cầu của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao hoặc cơ quan có thẩm quyền về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

(15) Chủ trì phối hợp với công đoàn, các tổ chức, đoàn thể quản lý Quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân.

(16) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Tổng hợp Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao?

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC, cụ thể:

Thành lập Văn phòng; các Cục, Vụ và đơn vị tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:

(1) Văn phòng;

(2) Cục Kế hoạch - Tài chính;

(3) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ Giám đốc kiểm tra I);

(4) Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh doanh - thương mại (Vụ Giám đốc kiểm tra II);

(5) Vụ Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình và người chưa thành niên (Vụ Giám đốc kiểm tra III);

(6) Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học;

(7) Ban Thanh tra;

(8) Vụ Tổ chức - Cán bộ;

(9) Vụ Tổng hợp;

(10) Vụ Hợp tác quốc tế;

(11) Vụ Thi đua - Khen thưởng;

(12) Vụ Công tác phía Nam;

(13) Báo Công lý;

(14) Tạp chí Tòa án nhân dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

63 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào