Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động trong vòng bao lâu sau khi nhận được Quyết định cho phép thành lập?
Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động trong vòng bao lâu sau khi nhận được Quyết định cho phép thành lập?
Căn cứ tiểu mục 6 Mục B Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 quy định như sau:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
...
6. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
...
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-18 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động.
Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động trong vòng bao lâu sau khi nhận được Quyết định cho phép thành lập? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tiểu mục 6 Mục B Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 quy định như sau:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
...
6. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép thành lập;
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3, 4 Điều 17 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những nội dung sau đây:
(1) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định: TẢI VỀ
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu;
(3) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3, 4 Điều 17 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
(4) Hồ sơ đăng ký hành nghề của Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại là bao lâu?
Căn cứ tiểu mục 6 Mục B Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 quy định như sau:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
...
6. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
...
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3, 4 Điều 17 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
...
Như vậy, theo quy định, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.