Văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ thì bị xử phạt như thế nào theo quy định?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp thắc mắc như sau văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ thì bị xử phạt như thế nào theo quy định của pháp luật? Câu hỏi của anh V.V.T đến từ TP.HCM.

Văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ thì bị xử phạt như thế nào theo quy định?

Căn cứ tại điểm d khoản 2 Điều 33 Nghị định 82/2020/NĐ-CP về hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại như sau:

Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không niêm yết lịch làm việc hoặc nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
b) Không niêm yết thủ tục hoặc chi phí thực hiện công việc tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
c) Lập, quản lý, sử dụng sổ sách, biểu mẫu không đúng quy định;
d) Thực hiện không đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định; chấp hành không đầy đủ yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc báo cáo phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sát, giám sát;
đ) Sử dụng biển hiệu không đúng mẫu quy định;
e) Không bảo đảm trang phục cho thừa phát lại theo quy định;
g) Lưu trữ hồ sơ công việc không đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tạo điều kiện cho thừa phát lại tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ;
b) Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu ngoài phạm vi hoặc không đúng thẩm quyền;
c) Nhận tập sự hành nghề thừa phát lại mà văn phòng thừa phát lại không đủ điều kiện nhận tập sự theo quy định;
d) Lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ có nội dung không đúng quy định;
đ) Gửi vi bằng, tài liệu chứng minh về Sở Tư pháp để đăng ký không đúng thời hạn quy định.

Như vậy, văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

Văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ thì bị xử phạt như thế nào theo quy định

Văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ thì bị xử phạt như thế nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Thỏa thuận lập vi bằng giữa người yêu cầu lập vi bằng với văn phòng Thừa phát lại phải được lập thành bao nhiêu bản?

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về thỏa thuận về việc lập vi bằng như sau:

Theo đó, thỏa thuận lập vi bằng giữa người yêu cầu lập vi bằng với văn phòng Thừa phát lại phải được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Trong đó, người yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:

- Nội dung vi bằng cần lập;

- Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

- Chi phí lập vi bằng;

- Các thỏa thuận khác (nếu có).

Văn phòng Thừa phát lại có phải thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cung cấp thông tin về hợp đồng dịch vụ không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại
...
2. Văn phòng Thừa phát lại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Quản lý Thừa phát lại, thư ký nghiệp vụ của Văn phòng mình trong việc tuân thủ pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại;
b) Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, báo cáo, thống kê;
c) Niêm yết lịch làm việc, thủ tục, chi phí thực hiện công việc Thừa phát lại, nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở Văn phòng;
d) Thu đúng chi phí đã thỏa thuận với người yêu cầu;
đ) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho Thừa phát lại của Văn phòng mình; bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật;
e) Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi và quản lý người tập sự trong thời gian tập sự tại Văn phòng mình;
g) Tạo điều kiện cho Thừa phát lại của Văn phòng mình tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại;
h) Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng dịch vụ, hồ sơ nghiệp vụ Thừa phát lại;
i) Lập, quản lý, sử dụng sổ sách, hồ sơ nghiệp vụ và thực hiện lưu trữ theo quy định;
k) Bảo đảm trang phục cho Thừa phát lại của Văn phòng mình theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Như vậy, văn phòng Thừa phát lại có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng dịch vụ, hồ sơ nghiệp vụ Thừa phát lại.

Ngoài ra, văn phòng Thừa phát lại có các quyền sau đây:

- Ký hợp đồng lao động với Thừa phát lại, thư ký nghiệp vụ làm việc cho Văn phòng mình;

- Thu, quản lý, sử dụng chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại theo quy định của pháp luật;

- Ký hợp đồng, thỏa thuận với người yêu cầu theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP;

- Các quyền khác theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

433 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào