Ủy ban nhân dân xã nơi không có đất có được chứng thực hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch mua bán nhà hay không?
- Ủy ban nhân dân nơi không có đất có được chứng thực hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch mua bán nhà hay không?
- Có được thực hiện việc chứng thực hợp đồng ủy quyền ngoài phạm vi cơ quan của Ủy ban nhân dân xã hay không?
- Thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch mua bán nhà như thế nào?
Ủy ban nhân dân nơi không có đất có được chứng thực hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch mua bán nhà hay không?
Nội dung trên căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
...
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà."
Như vậy, việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền giao dịch mua bán nhà đất mới nhất 2023: Tại Đây
Ủy ban nhân dân xã nơi không có đất có được chứng thực hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch mua bán nhà hay không? (Hình từ Internet)
Có được thực hiện việc chứng thực hợp đồng ủy quyền ngoài phạm vi cơ quan của Ủy ban nhân dân xã hay không?
Về địa điểm chứng thực được quy định tại Điều 10 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
"Điều 10. Địa điểm chứng thực
1. Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp chứng thực di chúc, chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Khi thực hiện chứng thực phải ghi rõ địa điểm chứng thực; trường hợp chứng thực ngoài trụ sở phải ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực.
3. Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; phải niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết và lệ phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của cơ quan, tổ chức."
Như vậy chỉ được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở cơ quan Ủy ban nhân dân xã khi người yêu cầu thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
Thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch mua bán nhà như thế nào?
Về hồ sơ, thủ tục được hướng dẫn tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực; (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng. (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
- Về thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực hợp đồng chuẩn nộp bộ hồ sơ yêu cầu như đã nêu.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng.
- Người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
- Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
- Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.