Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh phải xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định những nội dung gì?

Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh phải xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định những nội dung gì? Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có quyền đình chỉ công tác Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trực thuộc không? Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có những cơ quan chuyên môn nào? Trên đây là câu hỏi của chị Phúc Khánh tại Tp Hồ Chí Minh.

Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh phải xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 131/2020/QH14 quy định như sau:

Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố
1. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các nội dung theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
b) Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm, quyết định giao nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội cho Ủy ban nhân dân phường trực thuộc;
c) Quyết định và tổ chức thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn các phường trực thuộc.

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 131/2020/QH14 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố thuộc Thành phố
Hội đồng nhân dân thành phố thuộc Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, trong đó bao gồm dự toán ngân sách của phường trực thuộc; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
2. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách phường trực thuộc theo quy định của Luật Đầu tư công; tổ chức thực hiện chương trình, dự án đầu tư công theo phân cấp quản lý; phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của Ủy ban nhân dân phường trực thuộc;
...

Theo đó,Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định cụ thể trên.

Trong đó, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố phải xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các nội dung theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết nêu trên và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

Ủy ban

Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh phải xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có quyền đình chỉ công tác Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trực thuộc không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 131/2020/QH14 quy định như sau:

Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đình chỉ công tác Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trực thuộc;
b) Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường trực thuộc theo quy định của pháp luật;
c) Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân phường trực thuộc.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định cụ thể nêu trên.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đình chỉ công tác Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trực thuộc.

Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có những cơ quan chuyên môn nào?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 33/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:
a) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
b) Phòng Nội vụ;
c) Phòng Tư pháp;
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch
đ) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
e) Phòng Văn hóa và Thông tin;
g) Phòng Quản lý đô thị;
h) Phòng Tài nguyên và Môi trường;
i) Phòng Giáo dục và Đào tạo;
k) Thanh tra quận;
l) Phòng Kinh tế;
m) Phòng Y tế;
n) Phòng Khoa học và Công nghệ.
2. Căn cứ quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước ở thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố thuộc thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định nhưng số lượng không quá 03 người.

Theo đó, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh gồm 13 cơ quan được quy định cụ thể trên.

Số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố thuộc thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định nhưng số lượng không quá 03 người.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,334 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào