Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao khu vực biển cho cá nhân nuôi trồng thủy sản hay không?
Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển được thể hiện thông qua hình thức nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 11/2021/NĐ-CP quy định về việc giao khu vực biển như sau:
Giao khu vực biển
1. Việc giao khu vực biển được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên phải được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển nào thì có thẩm quyền công nhận, gia hạn; sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, cho phép trả lại, thu hồi khu vực biển đó.
Theo đó, việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên phải được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP TẢI VỀ.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao khu vực biển cho cá nhân nuôi trồng thủy sản hay không? (Hình từ Internet)
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao khu vực biển cho cá nhân nuôi trồng thủy sản hay không?
Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 11/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền giao khu vực biển như sau:
Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển; thu hồi khu vực biển
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, trừ các trường hợp giao khu vực biển sử dụng để nhận chìm ở biển, nuôi trồng thủy sản.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển trong các trường hợp dưới đây trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
b) Khu vực biển liên vùng; khu vực biển có phạm vi nằm ngoài vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này;
c) Khu vực biển do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giao để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có biển quyết định giao khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển quyết định giao khu vực biển cho cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Hạn mức giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản này không quá 01 ha.
...
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển có quyền quyết định giao khu vực biển cho cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.
Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển chỉ có thể giao trong hạn mức không quá 01 ha cho cá nhân nuôi trồng thủy sản.
Quyết định giao khu vực biển sẽ bao gồm những thông tin gì?
Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 11/2021/NĐ-CP thì Quyết định giao khu vực biển sẽ có những nội dung sau:
(1) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;
(2) Mục đích sử dụng khu vực biển;
(3) Vị trí, ranh giới, diện tích khu vực biển;
(4) Độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có);
(5) Thời hạn được giao khu vực biển;
(6) Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển; số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp;
(7) Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;
(8) Hiệu lực thi hành.
(9) Các nội dung khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.