Tuổi nghỉ hưu của nam Trung tướng Công an? Khi nghỉ hưu thì Trung tướng Công an được hưởng quyền lợi gì?

Cho anh hỏi: Độ tuổi nghỉ hưu của nam Trung tướng Công an nhân dân là bao nhiêu? Khi nghỉ hưu thì nam Trung tướng Công an nhân dân được hưởng quyền lợi gì? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh K.T. (An Giang).

Nam Trung tướng Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện nào?

Nam Trung tướng Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện được quy định tại khoản 5 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

(1) Nam sĩ quan Công an nhân dân là Trung tướng được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019), cụ thể như sau:

Trường hợp 01:

Đủ các điều kiện sau:

- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 51 tuổi đối với nữ, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định khác.

Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện sau:

- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

- Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 46 tuổi đối với nữ.

Trường hợp 3:

Đủ các điều kiện sau:

- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

- Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019), nam sĩ quan Công an nhân dân là Trung tướng khi nghỉ hưu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

(2) Trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023).

Độ tuổi nghỉ hưu của nam Trung tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?

Độ tuổi nghỉ hưu của nam Trung tướng Công an nhân dân được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3a Nghị định 49/2019/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 57/2023/NĐ-CP) như sau:

- Kể từ ngày 15/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023: Hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nam Trung tướng Công an nhân dân là 60 tuổi 9 tháng.

- Kể từ ngày 01/01/2024: Cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam Trung tướng Công an nhân dân cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 được xác định theo lộ trình như sau:

Năm

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

2024

61 tuổi

2025

61 tuổi 3 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của nam Trung tướng Công an nhân dân tương ứng với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.

TẢI VỀ Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu đối với nam sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Trung tướng mới nhất 2023

Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan CAND là Trung tướng

Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan CAND là Trung tướng bao nhiêu? Khi nghỉ hưu thì Trung tướng công an được hưởng quyền lợi gì? (Hình từ Internet)

Khi nghỉ hưu thì nam Trung tướng Công an nhân dân được hưởng quyền lợi gì?

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu được quy định theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
...
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều này còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

Như vậy, nam Trung tướng Công an nhân dân khi nghỉ hưu được hưởng:

- Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, cụ thể:

Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân, hy sinh, từ trần
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù được quy đổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân như sau:
a) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 06 tháng đối với thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
b) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 04 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt với mức 100% hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
c) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 02 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
d) Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được hưởng 02 hoặc 03 mức quy đổi quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì chỉ được hưởng theo mức cao nhất.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan có thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi sĩ quan, hạ sĩ quan thôi phục vụ trong Công an nhân dân hoặc hy sinh, từ trần.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,409 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào