Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần phải có giấy phép lao động?
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có áp dụng Bộ luật Lao động không?
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong trường hợp nào?
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm những gì?
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có áp dụng Bộ luật Lao động không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 220 Bộ luật Lao động 2019 thì Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Tính đến ngày 30/12/2024 thì Bộ luật Lao động 2019 vẫn còn hiệu lực thi hành.
Vậy, Bộ luật Lao động mới nhất hiện nay là Bộ luật Lao động 2019.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có áp dụng Bộ luật Lao động không thì căn cứ quy định tại Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.
2. Người sử dụng lao động.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một trong các đối tượng áp dụng Bộ luật Lao động 2019.
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần phải có giấy phép lao động? (Hình từ Internet)
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong trường hợp nào?
Căn cứ quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
...
Đối chiếu theo quy định trên và quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
-Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Ngoài ra, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là người có quốc tịch nước ngoài;
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 153 Bộ Luật Lao động 2019, trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài như sau:
- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.