Trường hợp nào sẽ được bổ nhiệm lại Thừa phát lại? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại bao gồm những gì?
Những trường hợp nào sẽ được bổ nhiệm lại Thừa phát lại?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì khi thuộc những trường hợp sau đây sẽ được bổ nhiệm lại Thừa phát lại:
- Người được miễn nhiệm Thừa phát lại theo nguyện vọng của cá nhân được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi có đề nghị.
- Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Nghị định này được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại quy định tại Điều 6 của Nghị định này và lý do miễn nhiệm không còn.
- Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại thuộc một trong 02 trường hợp sau đây thì chỉ được đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại có hiệu lực:
+ Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên;
+ Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định này mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;
Lưu ý, những trường hợp đã bị miễn nhiệm vì những lý do sau đây thì sẽ không được bổ nhiệm lại Thừa phát lại:
- Người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích;
- Đã bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
Tải về mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại mới nhất 2023: Tại Đây
Bổ nhiệm lại Thừa phát lại (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại bao gồm những gì?
Tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy tờ chứng minh lý do miễn nhiệm không còn để đối chiếu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp nào sẽ miễn nhiệm Thừa phát lại theo quy định hiện nay?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, khi thuộc một trong những trường hợp sau đây thì sẽ thực hiện miễn nhiệm Thừa phát lại:
- Miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân.
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này, trừ tiêu chuẩn về độ tuổi;
- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự;
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm;
- Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên;
- Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định này mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;
- Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại; bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hành nghề Thừa phát lại mà còn tiếp tục vi phạm;
- Đang là Thừa phát lại mà kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản;
- Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Thừa phát lại thì sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Theo Điều 16 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì Thừa phát lại sẽ có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
Quyền và nghĩa vụ của Thừa phát lại
1. Trung thực, khách quan khi thực hiện công việc.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
3. Chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về việc thực hiện công việc của mình.
4. Không đồng thời hành nghề tại 02 hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.
5. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
6. Mặc trang phục Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định, đeo Thẻ Thừa phát lại khi hành nghề.
7. Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có); chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang hành nghề và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên.
8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.