Trường hợp Báo tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thì có phải nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Thông tư 150/2010 hay không?

Cho mình hỏi về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của cơ quan báo chí, mức thuế? Văn bản áp dụng? Trường hợp Báo tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thì có phải nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Thông tư 150/2010 hay không?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của cơ quan báo chí được quy định như thế nào?

Liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ quan báo chí thì hiện chỉ có quy định tại Thông tư 150/2010/TT-BTC. Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 150/2010/TT-BTC có quy định đối tượng và phạm vi áp dụng cụ thể như sau:

Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các cơ quan báo chí được thành lập và hoạt động theo Luật báo chí, xuất bản là đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Báo) có hoạt động quảng cáo có thu nhập, bao gồm các Báo tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Báo tự đảm bảo chi phí hoạt động) và các Báo tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Báo tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động).

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp Báo tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thì có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Thông tư 150/2010 hay không?

Theo đó, nếu chị là đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên thì vẫn áp dụng theo Thông tư này. Khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được xác định theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 150/2010/TT-BTC như sau:

"Điều 3. Về thuế GTGT và thuế TNDN của Báo tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
...
2. Về thuế TNDN
a) Trường hợp Báo tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động có hoạt động thương mại, cung cấp dịch vụ như quảng cáo, đăng tải thông tin và các dịch vụ khác thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), hạch toán được doanh thu, chi phí thì kê khai, nộp thuế TNDN như Báo tự đảm bảo chi phí hoạt động hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Riêng về chi phí tiền lương nếu Báo không hạch toán riêng được thì Báo được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả hoạt động quảng cáo trên trang báo) tối đa thêm 01 lần tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
b) Trường hợp Báo tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Báo hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ: 5%;
- Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
- Đối với hoạt động khác: 2%."

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được pháp luật quy định như thế nào?

Tại Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định cụ thể như sau:

- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

+ Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

- Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

- Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,204 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào