Trước khi đưa sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường, cơ sở nhập khẩu phải gửi thông tin gì qua tài khoản được lập?
- Thông tin lập tài khoản để cơ sở nhập khẩu sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đăng nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản gồm những gì?
- Trước khi đưa sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường, cơ sở nhập khẩu phải gửi thông tin gì qua tài khoản được lập?
- Để quản lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, mã số tiếp nhận cho cơ sở nhập khẩu thể hiện trên bao bì sản phẩm như thế nào?
Thông tin lập tài khoản để cơ sở nhập khẩu sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đăng nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Lập tài khoản đăng nhập hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và cập nhật thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lập tài khoản để đăng nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản, thông tin lập tài khoản gồm:
a) Tên đăng nhập là mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế;
b) Thông tin kê khai khi lập tài khoản gồm: Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, email, địa chỉ sản xuất, điều kiện sản xuất, loại hình doanh nghiệp.
...
Theo quy định trên, cơ sở nhập khẩu sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lập tài khoản để đăng nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản, thông tin lập tài khoản gồm:
- Tên đăng nhập là mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế;
- Thông tin kê khai khi lập tài khoản gồm: Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, email, địa chỉ sản xuất, điều kiện sản xuất, loại hình doanh nghiệp.
Cơ sở nhập khẩu sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Hình từ Internet)
Trước khi đưa sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường, cơ sở nhập khẩu phải gửi thông tin gì qua tài khoản được lập?
Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT quy định trước khi đưa sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường, cơ sở nhập khẩu phải gửi thông tin về thức ăn thủy sản theo quy định tại Điều 13 Thông tư này qua tài khoản được lập, cụ thể:
Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 8 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
...
2. Thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu, gồm: Thông tin về cơ sở sản xuất, địa điểm và điều kiện sản xuất; thông tin tiêu chuẩn công bố áp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; thông tin công bố hợp quy; nhãn của sản phẩm (bản sao chụp màu nhãn gốc và nhãn bằng tiếng Việt); Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) còn hiệu lực (không áp dụng đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản); kết quả kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
...
Như vậy, trước khi đưa sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường, cơ sở nhập khẩu phải gửi các thông tin sau về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản qua tài khoản được lập:
- Thông tin về cơ sở sản xuất, địa điểm và điều kiện sản xuất;
- Thông tin tiêu chuẩn công bố áp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT, bị thay thế bởi khoản 5 Điều 8 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Nhãn của sản phẩm (bản sao chụp màu nhãn gốc và nhãn bằng tiếng Việt);
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) còn hiệu lực (không áp dụng đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản);
- Kết quả kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
Để quản lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, mã số tiếp nhận cho cơ sở nhập khẩu thể hiện trên bao bì sản phẩm như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 8 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
...
3. Sau khi nhận đầy đủ thông tin theo khoản 1 và khoản 2 Điều này, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản tự động cấp mã số tiếp nhận cho cơ sở để thể hiện trên nhãn hoặc bao bì sản phẩm hoặc trên tài liệu kèm theo sản phẩm để phục vụ quản lý và truy xuất nguồn gốc. Mã số tiếp nhận gồm 2 phần: AA- BBBBBB, trong đó:
a) AA: Mã số để phân loại thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: 01 là mã thức ăn thủy sản; 02 là mã sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; 03 là mã sản phẩm sử dụng cả 02 mục đích làm thức ăn thủy sản và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
b) BBBBBB: Số thứ tự sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được cấp theo thứ tự từ 000001 đến 999999.
Theo quy định trên, sau khi nhận đầy đủ thông tin sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản tự động cấp mã số tiếp nhận cho cơ sở để thể hiện trên nhãn hoặc bao bì sản phẩm hoặc trên tài liệu kèm theo sản phẩm để phục vụ quản lý và truy xuất nguồn gốc.
Mã số tiếp nhận gồm 2 phần: AA- BBBBBB, trong đó:
- AA: Mã số để phân loại thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
+ 01 là mã thức ăn thủy sản;
+ 02 là mã sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
+ 03 là mã sản phẩm sử dụng cả 02 mục đích làm thức ăn thủy sản và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- BBBBBB: Số thứ tự sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được cấp theo thứ tự từ 000001 đến 999999.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.