Trong khối hành chính quản trị của trường mầm non gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Cho tôi hỏi liên quan đến các quy định về trường mầm non như số lượng trẻ học, khu đất xây dựng, khối hành chính quản trị,.. cụ thể thì số lượng trẻ tại trường mầm non theo từng nhóm tối đa là bao nhiêu? Khu đất xây dựng trường mầm non phải đáp ứng những yêu cầu gì, bán kính phục vụ cần đảm bảo diện tích thế nào để thuận lợi cho trẻ em đến trường, lớp? Trong khối hành chính quản trị của trường gồm những phòng nào? Diện tích từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Số lượng trẻ tại trường mầm non theo từng nhóm tối đa là bao nhiêu?

Theo Mục 3.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 về Trường mầm non- Yêu cầu thiết kế có quy định như sau:

"3. Quy định chung
...
3.2. Số lượng trẻ được phân chia thành nhóm trẻ - lớp mẫu giáo theo độ tuổi:
a) Đối với nhóm trẻ có độ tuổi từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
b) Đối với lớp mẫu giáo có độ tuổi từ ba tuổi đến sáu tuổi. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 đến 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 đến 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 đến 6 tuổi: 35 trẻ."

Trong khối hành chính quản trị của trường mầm non gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Trong khối hành chính quản trị của trường mầm non gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Khu đất xây dựng trường mầm non phải đáp ứng những yêu cầu gì và bán kính phục vụ cần đảm bảo diện tích thế nào để thuận lợi cho trẻ em đến trường, lớp?

Căn cứ theo Mục 4.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 về Trường mầm non- Yêu cầu thiết kế có quy định yêu cầu về khu đất xây dựng trường mầm non như sau:

"4.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
4.1.1. Khu đất xây dựng trường mầm non phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và quy hoạch mạng lưới trường trên địa bàn;
b) Thuận tiện, an toàn về giao thông;
c) Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt;
d) Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
e) Không gần các nguồn gây ồn thường xuyên và nguồn chất thải độc hại;
f) Đảm bảo có nguồn cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc từ mạng lưới cung cấp chung.
4.1.2. Trường mầm non phải thuận lợi cho trẻ em đến trường/lớp. Bán kính phục vụ cần đảm bảo các quy định sau:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn: không lớn hơn 1,0 km;
- Đối với miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: không lớn hơn 2,0 km.
4.1.3. Diện tích khu đất xây dựng trường mầm non gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi.
Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi; 8m2 /trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã.
4.1.4. Khu đất xây dựng trường mầm non phải có tường bao hoặc hàng rào ngăn cách với bên ngoài, đảm bảo mỹ quan, phù hợp với cảnh quan xung quanh."

Trong khối hành chính quản trị của trường mầm non gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Căn cứ theo Mục 5.5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 về Trường mầm non- Yêu cầu thiết kế có quy định Khối phòng hành chính quản trị như sau:

"5.5 Khối phòng hành chính quản trị
5.5.1. Các phòng trong khối hành chính quản trị gồm các phòng sau:
- Phòng hiệu trưởng;
- Phòng phó hiệu trưởng;
- Văn phòng;
- Phòng hành chính quản trị;
- Phòng Y tế;
- Phòng thường trực, bảo vệ;
- Phòng dành cho nhân viên;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
- Khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh.
5.5.2. Phòng làm việc của hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng được đặt ở vị trí thuận tiện cho yêu cầu quản lý của nhà trường. Diện tích làm việc (chưa kể diện tích tiếp khách) của Hiệu trưởng từ 12,0 m2 đến 15,0 m2, Phó Hiệu trưởng từ 10 m2 đến 12 m2.
CHÚ THÍCH: Phòng làm việc của Hiệu trưởng được bố trí độc lập.
5.5.3. Văn phòng trường có diện tích không nhỏ hơn 30 m2.
CHÚ THÍCH: Đối với trường đạt chuẩn quốc gia cần có thêm hội trường để phục vụ các hoạt động chung của nhà trường, diện tích tối thiểu 72 m2.
5.5.4. Phòng hành chính quản trị có diện tích không nhỏ hơn 15 m2.
5.5.5. Phòng Y tế cần có vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu và có diện tích không nhỏ hơn 10 m2.
5.5.6. Phòng thường trực, bảo vệ đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi có diện tích không nhỏ hơn 6 m2/phòng.
CHÚ THÍCH: Phòng thường trực bảo vệ có yêu cầu trực đêm được tính với tiêu chuẩn diện tích 9 m2/chỗ trực.
5.5.7. Phòng dành cho nhân viên có tiêu chuẩn diện tích từ 5,0 m2/người đến 6,0 m2/người nhưng phải đảm bảo diện tích phòng không nhỏ hơn 16 m2.
5.5.8. Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên bố trí nam nữ riêng biệt, có buồng tắm riêng với diện tích không nhỏ hơn 9 m2/khu vệ sinh.
CHÚ THÍCH: Khu vệ sinh dùng cho giáo viên, nhân viên nên tập trung ở một nơi hoặc phải ngăn chia riêng trong khu vệ sinh dùng cho trẻ.
5.5.9. Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên cần có mái che và tính đủ chỗ cho 100% cán bộ của trường.
Khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh cần tính đủ chỗ cho 70% số học sinh trong trường.
Tiêu chuẩn diện tích một chỗ để xe được quy định như sau:
- Xe ôtô : 25 m2/xe;
- Xe máy: 2,5 m2/xe;
- Xe đạp: 0,9 m2/xe.
..."

Theo đó, trong khối hành chính quản trị gồm các phòng sau đây: Phòng hiệu trưởng, Văn phòng, phòng hành chính quản trị, Phòng Y tế, phòng thường trực, bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh.

Về diện tích của từng phòng được quy định cụ thể từ tiểu mục 5.5.2 đến 5.5.9 Tiêu chuẩn này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10,660 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào