Trình tự xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ thực hiện như thế nào? Quyết định về việc miễn chấp hành án phạt có những nội dung gì?

Cho tôi hỏi, phiên họp xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ do ai tổ chức và được tổ chức khi nào? Trình tự xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ thực hiện như thế nào? Trên đây là câu hỏi của anh Gia Huy tại An Giang.

Phiên họp xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ do ai tổ chức và được tổ chức khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 04/2021/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP quy định như sau:

Thủ tục xét, quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
1. Tòa án tổ chức phiên họp xét, quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ theo quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật Thi hành án hình sự. Chậm nhất là 03 ngày trước khi mở phiên họp, Tòa án thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết để cử Kiểm sát viên tham dự phiên họp. Trường hợp Kiểm sát viên đã được cử không thể tham dự phiên họp thì Viện kiểm sát phải cử người khác tham gia.
Trường hợp cần bổ sung tài liệu hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán chủ trì phiên họp đề nghị Viện kiểm sát cùng cấp bổ sung hoặc làm rõ thêm đối với tài liệu chưa rõ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp phải gửi tài liệu bổ sung hoặc làm rõ thêm tài liệu cho Tòa án.

Tại khoản 2 Điều 104 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định về thủ tục miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ như sau:

Thủ tục miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
..
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành án. Thành phần Hội đồng gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.

Như vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành án.

Thành phần Hội đồng gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.

Phiên họp

Trình tự xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 04/2021/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP quy định như sau:

Thủ tục xét, quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
...
2. Trình tự xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
a) Chủ tọa khai mạc phiên họp, giới thiệu thành phần Hội đồng, Kiểm sát viên tham gia phiên họp, Thư ký phiên họp.
b) Một thành viên của Hội đồng trình bày hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
c) Đại diện Viện kiểm sát trình bày quan điểm của Viện kiểm sát về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và việc tuân theo pháp luật trong việc xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
d) Hội đồng thảo luận và quyết định.

Theo đó, trình tự xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ như sau:

- Chủ tọa khai mạc phiên họp, giới thiệu thành phần Hội đồng, Kiểm sát viên tham gia phiên họp, Thư ký phiên họp.

- Một thành viên của Hội đồng trình bày hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

- Đại diện Viện kiểm sát trình bày quan điểm của Viện kiểm sát về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và việc tuân theo pháp luật trong việc xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

- Hội đồng thảo luận và quyết định.

Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ quyết định trên cơ sở nào? Quyết định về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 04/2021/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP quy định như sau:

Thủ tục xét, quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
...
3. Trên cơ sở xem xét hồ sơ và ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ quyết định:
a) Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ;
b) Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
4. Nội dung quyết định về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Họ tên của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký phiên họp;
d) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người được đề nghị miễn chấp hành án, nơi chấp hành án;
đ) Số, ngày, tháng, năm của bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án; số, ngày, tháng năm của quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ;
e) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận;
g) Quyết định của Tòa án;
h) Hiệu lực thi hành.
5. Quyết định miễn chấp hành, không chấp nhận miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng nghị thực hiện theo quy định tại các chương XXII, XXV và XXVI của Bộ luật Tố tụng hình sự.
6. Quyết định miễn chấp hành, không chấp nhận miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ được gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 104 của Luật Thi hành án hình sự và Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án.

Theo đó, trên cơ sở xem xét hồ sơ và ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

Quyết định về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm những nội dung được quy định cụ thể trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,077 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào