Trình tự, thủ tục thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi để thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia thì cần thực hiện theo trình tự thủ tục như thế nào? Cần phải chuẩn bị những tài liệu gì cho hồ sơ đề nghị thành lập khu bảo tồn? Câu hỏi của anh Khoa từ Đồng Nai

Trình tự, thủ tục thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP trình tự, thủ tục thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Điều tra và đánh giá hiện trạng

Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, môi trường, kinh tế, văn hóa và xã hội vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.

Bước 2: Lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước

Bộ Tài nguyên và Môi trường lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia. Dự án thành lập phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Mục đích bảo tồn đa dạng sinh học; việc đáp ứng các tiêu chí để xác lập khu bảo tồn đất ngập nước;

- Hiện trạng các hệ sinh thái tự nhiên, nhân tạo, đặc thù; các loài nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; các loài hoang dã khác; cảnh quan môi trường, giá trị văn hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;

- Đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất ngập nước; hiện trạng kinh tế và xã hội khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn, các mối đe dọa đến vùng đất ngập nước và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

- Trích lục bản đồ, vị trí địa lý, diện tích vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;

- Vị trí địa lý, diện tích của phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính; ranh giới từng phân khu; phương án ổn định cuộc sống hoặc di dời hộ gia đình, cá nhân ra khỏi nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;

- Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;

-Tổ chức quản lý khu bảo tồn;

- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm của nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;

-Tổ chức thực hiện dự án thành lập khu bảo tồn.

Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến

Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan (đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên), ý kiến cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn.

Bước 4: Thẩm định hồi hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước

Tổ chức thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia với các nội dung sau:

(1) Mục đích bảo tồn đa dạng sinh học của khu bảo tồn;

(2) Mức độ đáp ứng tiêu chí thành lập khu bảo tồn;

(3) Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn;

(4) Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;

(5) Tổ chức quản lý khu bảo tồn và các ý kiến của các bên liên quan;

Bước 5: Lập hồ sơ đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước.

Bộ Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia và trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập.

Trình tự, thủ tục thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?

Trình tự, thủ tục thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia bao gồm những tài liệu nào?

Căn c khoản 4 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia như sau:

Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
...
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia gồm có:
a) Văn bản đề nghị thành lập và dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn;
b) Dự án thành lập khu bảo tồn bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;
d) Văn bản đồng ý của các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia gồm văn bản đề nghị thành lập và dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn; dự án thành lập khu bảo tồn;...và một số tài liệu khác theo quy định nêu trên.

Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia được quy định như thế nào?

Căn c khoản 5 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP thì hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia gồm:

(1) Văn bản đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia và dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn đã được hoàn thiện sau họp Hội đồng thẩm định;

(2) Dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và các bên liên quan;

(3) Ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;

(4) Văn bản đồng ý của các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

(5) Căn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(6) Kết quả thẩm định và biên bản họp Hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,306 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào