Trình tự miễn nhiệm hòa giải viên lao động trong trường hợp hòa giải viên không hoàn thành nhiệm vụ trong 02 năm như thế nào?

Hòa giải viên lao động trong 02 năm liên tiếp bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ thì việc miễn nhiệm đối với hòa giải viên nay được thực hiện như thế nào? Ai là người có thẩm quyền miễn nhiệm đối với hòa giải viên lao động? Câu hỏi của chị Thùy từ TP.HCM.

Việc miễn nhiệm hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền của ai theo quy định pháp luật hiện nay?

Căn cứ khoản 2 Điều 97 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về quản lý hòa giải viên lao động như sau:

Quản lý hòa giải viên lao động
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và quản lý hoạt động của hòa giải viên lao động trên địa bàn cấp tỉnh.
Đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiều doanh nghiệp, lao động, phát sinh nhiều tranh chấp lao động có thể xem xét, bổ nhiệm một số hòa giải viên lao động chuyên trách thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hòa giải viên lao động chuyên trách có nhiệm vụ tham gia giải quyết tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề, hỗ trợ phát triển quan hệ lao động và giúp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý công tác hòa giải lao động trên địa bàn. Tiêu chuẩn tuyển chọn, bổ nhiệm, nhiệm vụ của hòa giải viên lao động chuyên trách thực hiện theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
b) Ban hành quy chế quản lý hòa giải viên lao động, phân cấp quản lý hòa giải viên lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng đối với hòa giải viên lao động theo quy định.
...

Từ quy định trên thì thẩm quyền miễn nhiệm đối với hòa giải viên lao động thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trình tự miễn nhiệm hòa giải viên lao động trong trường hợp hòa giải viên không hoàn thành nhiệm vụ trong 02 năm như thế nào?

Trình tự miễn nhiệm hòa giải viên lao động trong trường hợp hòa giải viên không hoàn thành nhiệm vụ trong 02 năm như thế nào? (Hình từ Internet)

Hòa giải viên lao động sẽ bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp miễn nhiệm hòa giải viên lao động như sau:

Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
1. Hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động;
b) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 92 Nghị định này;
c) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;
d) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
đ) Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động
...

Theo đó, hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động;

(2) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể về tiêu chuẩn có nêu:

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.

- Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.

- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

(3) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;

(4) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;

(5) Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động.

Trình tự miễn nhiệm hòa giải viên lao động trong trường hợp hòa giải viên không hoàn thành nhiệm vụ trong 02 năm như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trình tự miễn nhiệm hòa giải viên như sau:

Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
...
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động của hòa giải viên lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên lao động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ báo cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và kết quả rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên lao động;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Theo đó, đối với hòa giải viên lao động bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động trong 02 năm liên tiếp thì Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ báo cáo của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội và kết quả rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Tải về mẫu Tờ trình đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên mới nhất 2023: Tại Đây

Tải về mẫu Quyết định miễn nhiệm Hòa giải viên mới nhất 2023: Tại Đây

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

945 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào