Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung gì và quy định vận chuyển, bảo quản sản phẩm như thế nào?

Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung gì và quy định vận chuyển, bảo quản sản phẩm ra sao? Thời gian thấm hút đối với tã trẻ em được xác định như thế nào? Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung gì và quy định vận chuyển, bảo quản sản phẩm ra sao?

Tã trẻ em có yêu cầu như thế nào về vật liệu, cấu tạo và ngoại quan đúng với Tiêu chuẩn?

Theo Mục 5.1, Mục 5.2 và Mục 5.3 TCVN 10584:2014 về Tã (bỉm) trẻ em có yêu cầu về vật liệu, cấu tạo và ngoại quan đối với tã bỉm trẻ em như sau:

"5. Yêu cầu
5.1. Vật liệu
Lớp bề mặt, vách ngăn, lớp ngoài cùng phải được làm từ vải không dệt hoặc vật liệu khác có tính kỵ nước.
Lớp dẫn thấm được làm từ vải không dệt hoặc giấy được làm từ bột giấy không sử dụng chất tăng trắng quang học.
Lớp thấm hút được làm từ xơ sợi xenluylô, có thể bổ sung thêm xơ sợi hóa học. Để tăng độ thấm hút, có thể sử dụng vật liệu siêu thấm trong thành phần lớp thấm hút.
Lớp đáy được làm từ màng polyme (ví dụ màng PE) có khả năng chống thấm tốt.
5.2 Cấu tạo
Cấu tạo của tã tính từ lớp tiếp xúc với da gồm có : lớp bề mặt, lớp dẫn thấm, lớp thấm hút, lớp đáy, lớp ngoài cùng, vách ngăn, chun hông, đai trước bụng, đai dính bụng.
CHÚ THÍCH 1 Tã có thể không có lớp dẫn thấm và lớp ngoài cùng.
Các lớp của tã được gắn chặt với nhau bằng nhiệt hoặc keo nhiệt nóng chảy hoặc phương pháp khác. Đường ép nhiệt hoặc dán giữa các lớp phải chắc chắn, không bị bong, hở.
Lớp ngoài cùng hoặc phần đai dính có thể có hoặc không có các hình in trang trí. Nếu có các hình in thì các hình này không được dây màu khi thử theo Điều 6.9.
Tã có thể ở dạng quần có đai dán hoặc dạng quần hoàn chỉnh.
5.3 Ngoại quan
Tã trẻ em không được có các khuyết tật cơ học như vết thủng, rách, v.v...
Tã trẻ em phải sạch, màu sắc đồng đều, không có vết ố, không có các vật lạ khác. Lớp bề mặt tã không được có các xơ sợi còn bám lại. Tã không được có mùi khó chịu.
Hình dáng tã phải cân đối. Các hình in trên tã (nếu có) phải rõ nét, không được nhòe."

Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung gì và quy định vận chuyển, bảo quản sản phẩm như thế nào?

Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung gì và quy định vận chuyển, bảo quản sản phẩm như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời gian thấm hút đối với tã trẻ em được xác định như thế nào?

Theo Mục 6.6 TCVN 10584:2014 về Tã (bỉm) trẻ em có quy định về Xác định thời gian thấm hút đối với tã trẻ em như sau:

"6.6 Xác định thời gian thấm hút
6.6.1 Nguyên tắc
Xác định thời gian từ khi bắt đầu đổ dung dịch NaCl 0,9 % đến thời điểm tã thấm hút hết lượng dung dịch được đổ lên lớp bề mặt của tã.
6.6.2 Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
6.6.2.1 Phễu chiết có dung tích tối thiểu 250 mL.
6.6.2.2 Ống đong có dung tích phù hợp.
6.6.2.3 Đồng hồ bấm giây có độ chính xác đến 0,1 s.
6.6.2.4 Hai vật nặng, mỗi vật có khối lượng (1500 ± 50) g.
6.6.2.5 Natri clorua cấp phân tích.
6.6.2.6 Nước cất hoặc nước khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.6.3 Chuẩn bị dung dịch NaCl 0,9 % theo 6.4.3.
6.6.4 Chuẩn bị mẫu thử
Lấy ngẫu nhiên 5 tã từ mẫu nhận được theo 6.1. Nếu tã ở dạng quần thì cắt bỏ chun hông hai bên.
Đặt tã với lớp bề mặt quay lên phía trên. Dùng tay kéo tã duỗi thẳng. Đánh dấu điểm sẽ đổ dung dịch là điểm chính giữa lớp bề mặt của tã. Hai đầu của tã được đặt hai vật nặng (6.6.2.4) để giữ tã ở trạng thái duỗi thẳng.
6.6.5 Cách tiến hành
Đặt phễu chiết (6.6.2.1) sao cho khoảng cách giữa đầu dưới của cuống phễu chiết và điểm đã đánh dấu trên lớp bề mặt của tã là (20 ± 2) mm. Dùng ống đong (6.6.2.2) lấy một lượng dung dịch NaCl 0,9 % tương ứng như nêu trong Bảng 6. Đổ dung dịch vào phễu chiết. Nhiệt độ của dung dịch là (37 ± 2) oC. Mở khóa của phễu chiết và điều chỉnh sao cho thời gian dung dịch chảy hết trong khoảng từ 25 s đến 30 s.
Tã dán
Ngay khi đổ hết dung dịch, bật đồng hồ bấm giây (6.6.2.3). Đây là thời điểm bắt đầu tính thời gian thấm hút và điểm kết thúc là khi dung dịch được thấm hút hết (nghĩa là không nhìn thấy mặt “gương” trên lớp bề mặt của tã).
6.6.6 Tính toán kết quả
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình các kết quả thu được của 5 mẫu thử và được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy."

Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung gì và quy định vận chuyển, bảo quản sản phẩm ra sao?

Về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản được quy định tại Mục 7 TCVN 10584:2014 về Tã (bỉm) trẻ em, cụ thể như sau:

"7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung sau :
- Tên, thương hiệu, địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhập khẩu, phân phối;
- Tên và nhãn hiệu sản phẩm;
- Kích thước, giới hạn cân nặng của trẻ sử dụng;
- Dạng tã;
- Số lượng tã trong mỗi gói;
- Thành phần chính cấu tạo sản phẩm;
- Hướng dẫn cách sử dụng;
- Ngày sản xuất – hạn sử dụng;
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
7.2 Bao gói
Tã trẻ em có thể được đóng gói trong túi polyetylen (PE), được dán kín với số lượng nhất định tùy theo loại sản phẩm và kích cỡ. Bao gói tã trẻ em chỉ được mở ra bởi người mua hàng.
Trên bao gói tã trẻ em phải có các thông tin ghi nhãn như qui định trong Điều 7.1.
7.3 Vận chuyển
Vận chuyển sản phẩm tã trẻ em bằng các phương tiện vận chuyển thông thường, đảm bảo tránh mưa nắng. Không chuyên chở chung với các hóa chất gây cháy, ăn mòn, gây kích ứng và các chất bốc mùi khác.
7.4 Bảo quản
Sản phẩm tã trẻ em phải được bảo quản tại nơi thoáng mát, khô ráo sạch sẽ, tránh côn trùng gặm nhấm, không gần nguồn nhiệt, tránh bụi và ánh sáng mặt trời trực tiếp."

Theo đó, trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung sau :

- Tên, thương hiệu, địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhập khẩu, phân phối;

- Tên và nhãn hiệu sản phẩm;

- Kích thước, giới hạn cân nặng của trẻ sử dụng;

- Dạng tã;

- Số lượng tã trong mỗi gói;

- Thành phần chính cấu tạo sản phẩm;

- Hướng dẫn cách sử dụng;

- Ngày sản xuất – hạn sử dụng;

- Số hiệu tiêu chuẩn này.

Đồng thời, về vận chuyển và bảo quản sản phẩm tuân thủ theo quy định tại Mục 7.3, 7.4 như trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,432 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào