Trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con có phải thuộc về cha mẹ hay không? Và phải đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn nào?

Theo quy định hiện hành thì trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con có phải thuộc về cha mẹ hay không? Và phải đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn nào? Nếu đăng ký trễ thì có ảnh hưởng gì không?

Đến đâu để đăng ký khai sinh cho con và ông bà đi đăng ký khai sinh cho cháu được không?

Căn cứ theo quy định Điều 13, Điều 14, Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh, nội dung khai sinh và Trách nhiệm đăng ký khai sinh thuộc về ai

"Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động."

Cho nên, nếu bạn có con thì trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con là trách nhiệm của cha hoặc mẹ, trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con được thì ông, bà hoặc người thân khác đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

Và cha hoặc mẹ có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho con.

Trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con

Trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con

Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:

"Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh."

Cho nên, theo quy định trên bạn có thể biết được nội dung để đăng ký khai sinh bao gồm:

+ Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

+Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

+Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Thủ tục đăng ký khai sinh cho con như thế nào?

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh như sau:

"Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh
1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh."

Cho nên, chỉ cần nộp tờ khai sinh theo mẫu quy định và giấy chứng nhận cho cơ quan đăng ký hộ tịch sau đó khi nhận đủ giấy tờ theo quy định thì sẽ cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và sau đó Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con thì có được cấp số định danh không?
Pháp luật
Có được lấy ngày Âm lịch để làm khai sinh cho con? Khi đi đăng ký lại khai sinh cần mang những loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Vợ chồng đang ly thân có được đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ? Khi đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ cần xuất trình những giấy tờ gì?
Pháp luật
Đã có Quyết định 1449/QĐ-BHXH 2024 về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi thế nào?
Pháp luật
Lỡ ghi tên con trong giấy chứng sinh nhưng giờ đăng ký khai sinh muốn đăng ký tên khác được không?
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con trễ có bị phạt không? Sai thông tin trên giấy đăng ký khai sinh của con có được sửa lại không?
Pháp luật
Khẩn trương triển khai Nghị định 63/2024/NĐ-CP theo Công văn 454/TTg-KSTT năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?
Pháp luật
Thành phần trong hồ sơ thực hiện liên thông điện tử đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi là bản giấy thì có phải thực hiện số hóa?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi là mẫu nào? Hồ sơ thực hiện liên thông điện tử gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục hành chính liên thông điện tử đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi được giải quyết trong thời gian bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai sinh
2,241 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào