Trách nhiệm của người khai thác máy bay để kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn là gì? Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường do người khai thác máy bay lập gồm gì?
Trách nhiệm của người khai thác máy bay để kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn là gì?
Trách nhiệm của người khai thác máy bay để kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn được quy định tại Điều 6 Thông tư 52/2022/TT-BGTVT như sau:
Kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn từ hoạt động của tàu bay
1. Người khai thác tàu bay có trách nhiệm:
a) Áp dụng các giải pháp công nghệ trong khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu khí thải, tiếng ồn từ tàu bay;
b) Phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay tối ưu thời gian khởi hành, thời gian cất cánh nhằm giảm thiểu thời gian tàu bay nổ máy chờ trên bãi đỗ, đường lăn, đường cất hạ cánh;
c) Phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay, các đơn vị cung cấp dịch vụ mặt đất tại cảng hàng không sân bay tăng cường sử dụng thiết bị hỗ trợ mặt đất, hạn chế tối đa sử dụng động cơ phụ tàu bay khi tàu bay đậu tại cảng hàng không, sân bay trừ các yếu tố liên quan đến an ninh, an toàn hàng không.
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay, người khai thác tàu bay giảm thiều thời gian hoạt động của động cơ tàu bay trong khu bay.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay có trách nhiệm tối ưu hóa đường bay, phương thức bay, quỹ đạo cất hạ cánh nhằm giảm thiểu thời gian bay, tiếng ồn, khí thải từ tàu bay.
Theo đó, người khai thác máy bay có trách nhiệm trong việc kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn như sau:
- Áp dụng các giải pháp công nghệ trong khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu khí thải, tiếng ồn từ tàu bay;
- Phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay tối ưu thời gian khởi hành, thời gian cất cánh nhằm giảm thiểu thời gian tàu bay nổ máy chờ trên bãi đỗ, đường lăn, đường cất hạ cánh;
- Phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay, các đơn vị cung cấp dịch vụ mặt đất tại cảng hàng không sân bay tăng cường sử dụng thiết bị hỗ trợ mặt đất, hạn chế tối đa sử dụng động cơ phụ tàu bay khi tàu bay đậu tại cảng hàng không, sân bay trừ các yếu tố liên quan đến an ninh, an toàn hàng không.
Trách nhiệm của người khai thác máy bay để kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn là gì? Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường do người khai thác máy bay lập gồm gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường do người khai thác máy bay lập bao gồm những loại giấy tờ nào?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định tàu bay là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí, bao gồm: máy bay, trực thăng, tàu lượn, khí cầu và các thiết bị bay khác.
Và, tại Điều 17 Thông tư 52/2022/TT-BGTVT quy định về hồ sơ công tác bảo vệ môi trường như sau:
Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường
Người khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không có trách nhiệm lập và tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình bao gồm:
1. Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường, Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đối tượng quy định tại Luật bảo vệ môi trường.
2. Các tài liệu yêu cầu về tiếng ồn theo quy định của Thông tư này.
3. Các tài liệu về chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, chất thải lỏng với cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý.
4. Hồ sơ quan trắc, kết quả quan trắc môi trường (nếu có).
5. Các kết quả kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
6. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường (nếu có).
7. Các báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo Điều 16 của Thông tư này.
Như vậy, người khai thác máy bay có trách nhiệm lập và tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình bao gồm:
- Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường, Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đối tượng.
- Các tài liệu yêu cầu về tiếng ồn.
- Các tài liệu về chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, chất thải lỏng với cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý.
- Hồ sơ quan trắc, kết quả quan trắc môi trường (nếu có).
- Các kết quả kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường (nếu có).
- Các báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
Động cơ máy bay được khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 52/2022/TT-BGTVT có quy định về động cơ máy bay khai thác tại Việt Nam như sau:
Khí thải động cơ tàu bay
Động cơ tàu bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu sau:
1. Các yêu cầu về khí thải tàu bay do ICAO quy định tại Chương 2 (Chapter 2), Phần 2 (Part 2) và Chương 2 (Chapter 2), Phần 3 (Part 3), Quyển 2 (Volume 2), Phụ ước 16 (Annex 16) của Công ước Chi-ca-gô về hàng không dân dụng quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Có Giấy chứng nhận loại tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam cấp, công nhận theo quy định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Theo đó, động cơ máy bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Các yêu cầu về khí thải tàu bay do ICAO của Công ước Chi-ca-gô về hàng không dân dụng quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có Giấy chứng nhận loại tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam cấp, công nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.