Tổng hợp Quy chuẩn gương xe máy 2025? Nghị định 168 về gương xe máy: Mức phạt cụ thể như thế nào?
Tổng hợp Quy chuẩn gương xe máy 2025?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 48/2024/TT-BGTVT về hiệu lực thi hành Thông tư 48/2024/TT-BGTVT:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em dùng trên xe ô tô, số hiệu QCVN 123:2024/BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
...
Theo đó, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 Thông tư 48/2024/TT-BGTVT chính thức có hiệu lực thi hành trừ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 123:2024/BGTVT về thiết bị an toàn cho trẻ em dùng trên xe ô tô có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Tổng hợp Quy chuẩn gương xe máy 2025 (1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy, số hiệu QCVN 28:2024/BGTVT Tải về (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy, số hiệu QCVN 14:2024/BGTVT Tải về |
Lưu ý cần chú ý phân biệt giữa Tiêu chuẩn và Quy chuẩn, cụ thể 1 số điểm đáng chú ý như sau:
Tiêu chuẩn | Quy chuẩn kỹ thuật | |
Khái niệm | Là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. | Là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. |
Nguyên tắc áp dụng | Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. | Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng. |
CCPL | Khoản 1 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 | Khoản 1 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 |
>>> Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu Nghị định 168 trên iThong?
Tổng hợp Quy chuẩn gương xe máy 2025? Nghị định 168 về gương xe máy: Mức phạt cụ thể như thế nào? (Hình từ Internet)
Nghị định 168 về gương xe máy: Mức phạt cụ thể như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
...
8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.
Theo đó, Nghị định 168 về gương xe máy quy định về lỗi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng như sau:
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Đồng thời, Lỗi không gương xe máy 2025 theo Nghị định 168: không bị trừ điểm giấy phép lái xe.
Điểm giấy phép lái xe là gì?
Căn cứ tại Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì:
Điểm của giấy phép lái xe hay Điểm giấy phép lái xe là điểm được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm.
Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
Lưu ý: Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
- Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó.
Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 7 Điều 61 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.
- Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại, nâng hạng được giữ nguyên số điểm của giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp lại, nâng hạng.
- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.