Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc dành cho từng loại hình doanh nghiệp? Download mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc?
Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc dành cho từng loại hình doanh nghiệp? Download mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan chưa quy định cụ thể về Mẫu quyết định bổ nhiệm Giám đốc dành cho các loại hình doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể tự soạn mẫu phù hợp với loại hình doanh nghiệp của mình hoặc có thể tham khảo một số Mẫu quyết định bổ nhiệm Giám đốc sau:
STT | Loại hình doanh nghiệp | Tải về |
1 | Công ty TNHH MTV | |
2 | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | |
3 | Công ty cổ phần | |
4 | Công ty hợp danh |
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có những quyền sau:
- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
>> Cơ hội việc làm giám đốc chi nhánh
Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc dành cho từng loại hình doanh nghiệp? Download mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc? (Hình từ internet)
Giám đốc có phải là người quản lý trong doanh nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
25. Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
26. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.
27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
...
Theo đó, người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân,
- Thành viên hợp danh,
- Chủ tịch Hội đồng thành viên,
- Thành viên Hội đồng thành viên,
- Chủ tịch công ty,
- Chủ tịch Hội đồng quản trị,
- Thành viên Hội đồng quản trị,
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Như vậy, Giám đốc là một trong những người quản lý doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Giám đốc công ty cổ phần?
Căn cứ theo Điều 162 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về giám đốc, Tổng giám đốc công ty như sau:
Giám đốc, Tổng giám đốc công ty
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
....
Và theo điểm i khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Hội đồng quản trị
...
2. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
...
i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;
k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
...
Như vậy, theo quy định thì Hội đồng quản trị là cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm Giám đốc công ty cổ phần. Giám đốc trong công ty cổ phần được bổ nhiệm từ một thành viên Hội đồng quản trị.
Ngoài ra, Hội đồng quản trị có thể thuê một người khác làm Giám đốc thông qua ký kết hợp đồng. Quyết định bổ nhiệm giám đốc sẽ do Hội đồng quản trị ký.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.