Tổng hợp các mẫu biên bản cuộc họp thông dụng nhất hiện nay? Tải về các mẫu biên bản cuộc họp ở đâu?
Tổng hợp các mẫu biên bản cuộc họp thông dụng nhất hiện nay? Tải về các mẫu biên bản cuộc họp ở đâu?
Tham khảo 04 mẫu biên bản cuộc họp thông dụng nhất hiện nay dưới đây:
(1) Mẫu Biên bản cuộc họp chung có dạng như sau:
Tải về Mẫu Biên bản cuộc họp chung
(2) Mẫu biên bản cuộc họp cổ đông có dạng như sau:
Tải về Mẫu biên bản cuộc họp cổ đông
(3) Mẫu biên bản cuộc họp chi bộ có dạng như sau:
Tải về Mẫu biên bản cuộc họp chi bộ
(4) Mẫu biên bản cuộc họp giao ban có dạng như sau:
Tải về Mẫu biên bản cuộc họp giao ban
Theo đó: Biên bản cuộc họp là một tài liệu ghi chép lại toàn bộ nội dung, ý kiến, quyết định và các thông tin quan trọng đã được thảo luận trong một cuộc họp. Biên bản cuộc họp giúp:
- Theo dõi tiến độ và tình trạng công việc: Căn cứ vào các quyết định và phân công nhiệm vụ được ghi trong biên bản, các cá nhân và đơn vị liên quan có thể theo dõi, đánh giá tiến độ thực hiện công việc và điều chỉnh kịp thời nếu cần thiết. Bên cạnh đó, biên bản cuộc họp cũng giúp các thành viên nắm được tình trạng của dự án, công việc đang diễn ra như thế nào, nhìn thấy được những vấn đề nổi cộm.
- Giải quyết tranh chấp: Biên bản cuộc họp có thể được sử dụng làm bằng chứng để giải quyết tranh chấp trong trường hợp có bất đồng về nội dung cuộc họp hoặc các quyết định được đưa ra.
Lưu ý: Thông tin biên bản cuộc họp nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Tổng hợp các mẫu biên bản cuộc họp thông dụng nhất hiện nay? Tải về các mẫu biên bản cuộc họp ở đâu? (hình từ internet)
Biên bản cuộc họp có phải là văn bản hành chính hay không?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về văn bản hành chính như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
...
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
...
Các loại văn bản hành chính được quy định tại Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Như vậy, đối chiếu theo quy định thì biên bản cuộc họp có thể được xem là một loại văn bản hành chính.
Theo đó, tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Số, ký hiệu của văn bản.
- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
- Nội dung văn bản.
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
- Nơi nhận.
- Ngoài các thành phần nêu trên, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
+ Phụ lục.
+ Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
+ Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
+ Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
Soạn thảo văn bản hành chính (biên bản) được quy định như thế nào?
Soạn thảo văn bản hành chính được quy định tại Điều 10 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
- Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.
- Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.
- Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.