Tổng hợp 05 mẫu về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường mới nhất chuẩn Nghị định 148?
Tổng hợp 05 mẫu về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường mới nhất chuẩn Nghị định 148?
Tổng hợp 05 mẫu về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
Mẫu số | Tên mẫu | Tải về |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường | |
Mẫu số 02 | Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường | |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường | |
Mẫu số 04 | Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường | |
Mẫu số 05 | Biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) |
Tổng hợp 05 mẫu về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường mới nhất chuẩn Nghị định 148? 03 nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường là gì? (Hình từ Internet)
Trình tự điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường theo quy định mới?
Trình tự điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 12 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc chủ sở hữu phải thực hiện điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này và thực hiện các quy định có liên quan của Luật doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định này về các nội dung thay đổi. Trường hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc gửi và lưu Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
03 nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường là gì?
03 nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.
Lưu ý:
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Việc phân cấp, ủy quyền thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.