Tổng hợp 05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu?

Tổng hợp 05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu? Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định như thế nào?

Tổng hợp 05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ?

05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

STT

Tải về

Mẫu số

Tên mẫu

1

Tải về

Mẫu số 01/NDAN

Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ

2

Tải về

Mẫu số 02/NDAN

Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

3

Tải về

Mẫu số 03/NDAN

Thông báo về việc không chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ

4

Tải về

Mẫu số 04/NDAN

Quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ

5

Tải về

Mẫu số 05/NDAN

Xác minh thư bảo lãnh

Tổng hợp 05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu?

Tổng hợp 05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu?

Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ được quy định tại khoản 4 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Nộp dần tiền thuế nợ
...
4. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.

Theo đó, thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.

Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.

Lưu ý:

Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ được quy định tại khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

- Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

- Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.

- Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.

Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

- Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

- Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

- Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

194 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào