Tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133:
STT | Mẫu | CCPL | Tải về |
1 | Mẫu số B02-DN | Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC | |
2 | Mẫu số B02 - DNN (1) | Ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC | |
3 | Mẫu số B02 - DNN (2) | Ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC | |
5 | Mẫu số B02 - DNSN | Ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Trên đây là tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133.
Tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133? (Hình từ Internet)
Nội dung và kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200 và Thông tư 113?
Nội dung và kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200 - Mẫu số B02-DN được quy định cụ thể tại Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Nội dung và kết cấu báo cáo:
(1) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
(2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
Bên cạnh đó, cơ sở lập báo cáo:
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Và căn cứ theo điểm 2.3 khoản 2 Điều 81 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định về nội dung và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo như sau:
Nội dung và kết cấu báo cáo:
(1) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
(2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
Bênh cạnh đó, cơ sở lập báo cáo sẽ:
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Đối tượng áp dụng Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
A. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200
Căn cứ tại Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC về đối tượng áp dụng:
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
B. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC về đối tượng áp dụng:
Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.