Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu? Có bao nhiêu bước định giá đất để tiến hành xây dựng bảng giá đất?

Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu? Có bao nhiêu bước định giá đất để tiến hành xây dựng bảng giá đất? Các loại đất nào cần xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất? Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính cấp nào?

Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu?

Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì có 04 mẫu bảng giá đất đang được áp dụng hiện nay như sau:

Tải về

Ký hiệu mẫu

Tên mẫu

Tải về

Mẫu số 12

Bảng giá đất nông nghiệp

Tải về

Mẫu số 13

Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Tải về

Mẫu số 14

Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị

Tải về

Mẫu số 15

Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao

Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu?

Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu? (hình từ internet)

Có bao nhiêu bước định giá đất để tiến hành xây dựng bảng giá đất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP việc tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất gồm có 5 bước sau:

Bước 1: Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

Bước 2: Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

Bước 3: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

Bước 4: Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

Bước 5: Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

Các loại đất nào cần xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất?

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất quy định như sau:

Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
...

Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực khi xây dựng bảng giá đất bao gồm:

- Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn;

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính cấp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
...
2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

Như vậy, khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã. Đồng thời việc xây dựng bảng giá đất còn căn cứ vào:

(1) Năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp);

(2) Điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh;

(3) Khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào