Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào? Cách tiến hành kiểm tra tôm thẻ chân trắng giống PL 12 như thế nào?
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào?
Tôm giống PL 12 ngày tuổi (Postlarvae 12) là tôm sau 12 ngày kể từ ngày đầu tiên của giai đoạn hậu ấu trùng theo quy định tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10257:2014 định nghĩa.
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10257:2014 như sau:
Các yêu cầu
4.1. Yêu cầu kỹ thuật
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
Như vậy, tôm thẻ chân trắng giống PL 12 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1 nêu trên.
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 (Hình từ Internet)
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 không bị nhiễm một trong các bệnh nào?
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 không bị nhiễm một trong các bệnh theo quy định tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10257:2014 như sau:
Các yêu cầu
...
4.2. Khả năng nhiễm bệnh
Tôm thẻ chân trắng giống PL 12 không bị nhiễm một trong các bệnh sau đây:
- Bệnh đốm trắng (White Spot Disease - WSD);
- Bệnh đầu vàng (Yellowhead Disease - YHD);
- Hội chứng Taura (Taura Syndrome - TSV):
- Bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ (Infectious Myonecrosis Virus - IMNV);
- Bệnh vi khuẩn gây hoại tử gan tụy (Necrotising Hepatopancreatitis - NHP);
- Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (Infectious Hypodermal and Haematopoetic Necrosis - IHHNV);
- Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome - AHPNS);
- Bệnh phát sáng (Luminous Bacteria Disease);
- Bệnh vi khuẩn dạng sợi (Filamentous Bacterial Disease).
Theo quy định trên, tôm thẻ chân trắng giống PL 12 không bị nhiễm một trong các bệnh sau đây:
- Bệnh đốm trắng (White Spot Disease - WSD);
- Bệnh đầu vàng (Yellowhead Disease - YHD);
- Hội chứng Taura (Taura Syndrome - TSV):
- Bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ (Infectious Myonecrosis Virus - IMNV);
- Bệnh vi khuẩn gây hoại tử gan tụy (Necrotising Hepatopancreatitis - NHP);
- Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (Infectious Hypodermal and Haematopoetic Necrosis - IHHNV);
- Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome - AHPNS);
- Bệnh phát sáng (Luminous Bacteria Disease);
- Bệnh vi khuẩn dạng sợi (Filamentous Bacterial Disease).
Cách tiến hành kiểm tra tôm thẻ chân trắng giống PL 12 như thế nào?
Cách tiến hành kiểm tra tôm thẻ chân trắng giống PL 12 theo quy định tại tiểu mục 5.3 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10257:2014 như sau:
Phương pháp kiểm tra
5.1. Dụng cụ, thiết bị
5.1.1. Vợt, đường kính 15 mm, làm băng lưới phù du No38.
5.1.2. Vợt, đường kính 30 mm, làm bằng lưới phù du No38.
5.1.3. Chậu màu sáng, có dung tích từ 5 lít đến 8 lít.
5.1.4. Cốc thủy tinh, có dung tích từ 300 ml đến 500 ml.
5.1.5. Thước đo hoặc giấy kẻ ô li 1 mm.
5.1.6. Đèn pin, dung tích pin 3,0 v đến 4,5 v.
5.1.7. Kính lúp, có độ phóng đại 20 lần.
5.2. Lấy mẫu
Dùng vợt lấy mẫu theo chiều thẳng đứng từ dưới lên ở 4 góc bể ương, thả vào chậu (5.1.3) chứa sẵn nước của bể ương để kiểm tra.
Số lượng mẫu tôm giống để kiểm tra không ít hơn 200 cá thể.
5.3. Cách tiến hành
5.3.1. Kiểm tra trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp hoạt động bơi và bám của tôm giống trong chậu (5.1.3).
Quan sát hoạt động bơi của tôm: dùng tay khuấy tròn nước trong chậu và quan sát. Tôm khỏe bơi ngược dòng, đuôi xòe hoặc bám vào thành và đáy chậu. Tôm yếu trôi theo dòng nước chảy hoặc tập trung giữa chậu.
Thử phản ứng với ánh sáng: Đặt chậu chứa tôm giống vào chỗ tối, dùng đèn pin (5.1.6) chiếu đột ngột trực tiếp vào chậu để quan sát phản ứng của tôm. Tôm khỏe phản phản ứng nhanh khi có tác động đột ngột của ánh sáng.
5.3.2. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Dùng vợt (5.1.1) vớt khoảng 30 đến 40 cá thể từ chậu (5.1.3) cho vào cốc thủy tinh (5.1.4) chứa sẵn nước. Đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có nguồn sáng để quan sát màu sắc của tôm giống.
Số lần quan sát không ít hơn 3 lần. Số tôm giống quan sát xong thả vào một chậu chứa khác.
Vớt ngẫu nhiên 30 cá thể đến 40 cá thể trước đó đã quan sát bằng mắt thường, dùng kính lúp (5.1.7) quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình, phần phụ của tôm giống.
5.3.3. Kiểm tra chiều dài
Đặt tôm giống nằm duỗi thẳng trên thước đo hoặc giấy kẻ li (5.1.5). Đọc chiều dài từ mũi chủy đến chót đuôi.
Lần lượt đo chiều dài không ít hơn 50 cá thể. Thống kê chiều dài toàn bộ số cá thể của mẫu và xác định tỷ lệ phần trăm (%) số tôm giống khác cỡ quy định tại Bảng 1.
5.3.4. Kiểm tra khả năng bắt mồi
Kiểm tra tôm trong bể ương. Tôm khỏe bắt mồi đều đặn, ruột chứa đầy thức ăn không ngắt đoạn.
5.3.5. Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra tình trạng sức khỏe của tôm bằng một trong 2 cách sau:
5.3.5.1. Gây sốc bằng formalin 100 ppm
Thả từ 40 cá thể đến 50 cá thể tôm giống cần kiểm tra vào dung dịch dung dịch formalin có nồng độ 100 ppm và theo dõi trong 30 min, nếu tỷ lệ sống 100 % là đạt yêu cầu.
5.3.5.2. Gây sốc bằng cách hạ độ mặn đột ngột xuống 0 ‰
Lấy từ 40 cá thể đến 50 cá thể tôm giống cần kiểm tra vào cốc thủy tinh (5.1.4) chứa 300 ml nước trong bể ương.
Tiến hành cho nước ngọt vào hạ độ mặn đột ngột xuống còn 0 ‰ và theo dõi trong 30 min, sau đó đưa tôm trở lại độ mặn 30‰ nếu tỷ lệ sống 100 % là đạt yêu cầu.
Như vậy, cách tiến hành kiểm tra tôm thẻ chân trắng giống PL 12 như quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.