Tôi có một đứa con trai năm nay đã đủ 18 tuổi thì có được thi bằng lái xe hạng C không? Thi bằng lái xe có yêu cầu gì về trình độ và sức khỏe hay không?

Tôi có một đứa con trai năm nay đủ 18 tuổi thì có được thi bằng lái xe hạng C không? Và tôi năm nay đã 56 tuổi thì có được thi bằng lái xe hạng B2 hay không? Điều kiện về độ tuổi của tôi và con trai tôi có được thi bằng lái theo quy định không? Lệ phí để thi bằng lái xe là bao nhiêu?

18 tuổi thì có được thi bằng lái xe hạng C không?

Căn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định:

“1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);”
Căn cứ, Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe (Điều này được hướng dẫn bởi Chương I Phần III Thông tư 12/2017/TT-BGTVT) như sau:
“7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.”

Như vậy, bạn hiểu rằng trường hợp thứ nhất là của con trai bạn, năm nay đã đủ 18 tuổi và muốn thi bằng lái xe hạng C (chạy được xe tải và một số loại xe khác như quy định trên) thì con bạn sẽ không được thi vì bằng C quy định độ tuổi từ 21 tuổi trở lên mới được phép thi bằng lái xe này.

Trường hợp thứ hai của bạn là muốn thì bằng lái xe B2 thì trước hết xét theo quy định nêu trên về thi bằng lái xe hạng B2 bạn đã đủ độ tuổi theo quy định tuy nhiên về điều kiện về sức khỏe bạn cũng cần phải đáp ứng để đầy đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng này.

Yêu cầu gì về trình độ và sức khỏe hay không?

Căn cứ khoản 1, 2, 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”

Như vậy, thì bạn thấy rằng việc thi bằng lái xe các hạng đều không yêu cầu trình độ văn hóa, mà chỉ yêu cầu về độ tuổi và sức khỏe. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt thì chỉ yêu cầu trình độ văn hóa đối với việc thi nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E thì yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Học bằng lái xe hạng C

Học bằng lái xe hạng C

Lệ phí thi là bao nhiêu?

Lệ phí thi bằng lái xe hạng C được căn cứ theo Biểu mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/08/2023) như sau:

- Sát hạch lý thuyết: 100.000 Lần

- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 Lần

- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 Lần

- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 Lần

Trước đây, lệ phí thi bằng lái xe hạng C được căn cứ theo Biểu mức thi, phí sát hạch; lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC (Hết hiệu lực từ 01/08/2023) như sau:

Như vậy, phí thi sát hạch bằng lái xe hạng C: Lý thuyết 90.000 đồng, thực hành trong hình 300.000 đồng và thực hành trên đường giao thông công cộng 60.000 đồng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,361 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào