Tốc độ là gì? Tốc độ chuyển động của không khí tại nơi làm việc được phân loại dựa trên tiêu chí gì?
Tốc độ là gì? Tốc độ chuyển động của không khí tại nơi làm việc được phân loại dựa trên tiêu chí gì?
Tốc độ là một đại lượng vật lý biểu thị cho sự thay đổi vị trí của một vật trong một khoảng thời gian nhất định. Tốc độ có thể được tính toán bằng cách chia quãng đường đi được cho thời gian di chuyển.
Cụ thể tại tiểu mục 1 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BYT có quy định về tốc độ chuyển động của không khí tại nơi làm việc phân theo từng loại lao động được quy định tại bảng 1:
Bảng 1. Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
Loại lao động | Khoảng nhiệt độ không khí (°C) | Độ ẩm không khí (%) | Tốc độ chuyển động không khí (m/s) | Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc (W/m2) |
Nhẹ | 20 đến 34 | 40 đến 80 | 0,1 đến 1,5 | 35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể ngươi. |
Trung bình | 18 đến 32 | 40 đến 80 | 0,2 đến 1,5 | 70 khi tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người. |
Nặng | 16 đến 30 | 40 đến 80 | 0,3 đến 1,5 | 100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể người. |
Lưu ý:
- Đối với điều kiện lao động nóng, độ ẩm cao thì tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s.
- Đối với điều kiện làm việc trong các phòng có điều hòa nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0,1 m/s đối với lao động nhẹ, dưới 0,2 m/s đối với lao động trung bình và dưới 0,3 m/s đối với lao động nặng nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
- Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị trí làm việc không quá 3°C.
- Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của vùng làm việc không quá 4°C đối với lao động nhẹ, không quá 5°C đối với lao động trung bình và không quá 6°C đối với lao động nặng. Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời không vượt quá 5°C.
Tốc độ là gì? Tốc độ chuyển động của không khí tại nơi làm việc được phân loại dựa trên tiêu chí gì? (Hình từ internet)
Người sử dụng lao động phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi làm việc một năm mấy lần?
Tại Mục IV Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BYT quy định như sau:
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu vi khí hậu tại nơi làm việc không đạt giá trị cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Theo quy định này, các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật Lao động 2019, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Trong đó, vi khí hậu nơi làm việc (Microclimate in the workplace) được hiểu là điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.
Tốc độ chuyển động không khí là gì?
Tại tiểu mục 3 Mục I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BYT giải thích về tốc độ chuyển động không khí như sau:
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Vi khí hậu nơi làm việc (Microclimate in the workplace): Điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.
3.2. Nhiệt độ (Temperature): Là yếu tố biểu thị độ nóng của vật chất. Đơn vị đo nhiệt độ: °C.
3.3. Độ ẩm (Humidity):
- Độ ẩm tuyệt đối (Ha): Là lượng hơi nước có trong không khí vào thời điểm nhất định ở nhiệt độ nhất định tính bằng gam/m3.
- Độ ẩm cực đại (Hm) hay độ ẩm bão hòa: Là lượng hơi nước bão hòa trong không khí tại một thời điểm và nhiệt độ nhất định tính bằng gam/m3.
- Độ ẩm tương đối (Hr): Là tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa.
3.4. Tốc độ chuyển động của không khí (Air velocity): Là vận tốc gió (tự nhiên, nhân tạo) trong không gian khu vực lao động, đơn vị m/s.
...
Theo đó, tốc độ chuyển động của không khí hay Air velocity được hiểu là vận tốc gió (tự nhiên, nhân tạo) trong không gian khu vực lao động, đơn vị m/s.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.