Tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
- Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo trình tự như thế nào?
- Việc thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư được thực hiện theo hình thức nào?
- Tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo trình tự như thế nào?
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
(1) Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
(2) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(3) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào? (Hình từ Internet)
Việc thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư được thực hiện theo hình thức nào?
Theo Điều 1 Quyết định 10/2022/QĐ-TTg có nêu như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cụ thể như sau:
...
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này trên địa bàn thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa.
Vậy căn cứ khoản 3 Điều 4 Quyết định 10/2022/QĐ-TTg quy định về nội dung thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hồ sơ để nghị chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
2. Nội dung thẩm định gồm:
a) Nhu cầu, sự cần thiết của việc chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Sự phù hợp của việc chuyển mục đích sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan;
c) Việc đáp ứng điều kiện và việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giải trình, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận.
Theo đó, Ủy ban nhân dân có thể tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư theo hai hình thức là thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản theo nội dung thẩm định nêu trên.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giải trình, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận.
Tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất dự án đầu tư hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quyết định 10/2022/QĐ-TTg quy định về quyết định chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Quyết định chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Danh mục dự án chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ khu vực chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
...
Theo đó, Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay được sử dụng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 10/2022/QĐ-TTg sau:
Tải về Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất: Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.