Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền mới nhất? Tải về?
Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền mới nhất? Tải về?
Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền mới nhất:
(i) Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng theo Nghị định 98 là Mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP, cụ thể:
Tải về file word Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng theo Nghị định 98
(ii) Tham khảo Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền:
Tải về Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền
Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền mới nhất? Tải về? (Hình từ Internet)
Mức tiền khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền là bao nhiêu?
Mức tiền khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền được quy định tại Mục 1 Phần III Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015, cụ thể như sau:
STT | Hình thức khen thưởng | Hệ số | Mức tiền thưởng |
1 | Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền | 1.0 | 2.340.000 đồng |
2 | Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền. | 1.5 | 3.510.000 đồng |
Lưu ý:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức tiền khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền như sau:
- Đối với Đảng viên được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ sở - 2.340.000 đồng.
- Đối với Đảng viên được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở - 3.510.000 đồng.
Lưu ý: Kinh phí khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên
(1) Đối với các đảng uỷ không thuộc dự toán ngân sách đảng Trung ương (gồm các tỉnh uỷ, thành uỷ, các quận, huyện uỷ, đảng uỷ xã, phường, thị trấn, Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, đảng uỷ các bộ, ngành) thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 69, Nghị định 42/2010/NĐ-CP (đã hết hiệc lực và được thay thể bởi Nghị định 98/2023/NĐ-CP) của Chính phủ “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng do cấp mình quản lý".
(2) Đối với các cơ quan đảng thuộc ngân sách đảng Trung ương
Cơ quan ký quyết định khen thưởng chi :
- Tiền làm khung, giấy chứng nhận.
- Tiền làm Huy hiệu Đảng.
- Tiền làm kỷ niệm chương.
Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thuộc cấp uỷ nào cấp đó chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định.
(3) Tiền thưởng được tính trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng.
(4) Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng trăm nghìn đồng tiền Việt Nam.
Tiêu chí xếp loại Đảng viên Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là gì?
Tiêu chí xếp loại Đảng viên Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, cụ thể như sau:
Là cá nhân có nhiều thành tích nổi bật; là điển hình để cá nhân khác học tập, noi theo; các tiêu chí đánh giá đều đạt "Tốt" trở lên; trong đó những tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt "Xuất sắc" bằng sản phẩm cụ thể.
- Đối với cá nhân: Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
- Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý: Ngoài các tiêu chuẩn chung, phải thực sự gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối, phương pháp làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật; địa phương, cơ quan, đơn vị, bộ phận, lĩnh vực mà mình trực tiếp phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu (nhiệm vụ) cơ bản hoàn thành vượt mức; 100% cơ quan, đơn vị thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 70% số đơn vị xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng cá nhân được xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" không vượt quá 20% số được xếp loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.