Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là những tổ chức nào? Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là những tổ chức nào? Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh N.H.D từ Quảng Bình.

Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là những tổ chức nào?

Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi của cá nhân, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Người được bảo hiểm tiền gửi là cá nhân có tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, trừ các loại tiền gửi quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Tiền gửi không được bảo hiểm
a) Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là người sở hữu trên 5% vốn điều lệ của chính tổ chức tín dụng đó.
...

Như vậy, theo quy định, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửitổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được nhận tiền gửi của cá nhân, bao gồm:

- Ngân hàng thương mại;

- Ngân hàng hợp tác xã;

- Quỹ tín dụng nhân dân;

- Tổ chức tài chính vi mô;

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là những tổ chức nào? Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gồm những nội dung gì?

Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là những tổ chức nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm được quy định tại Điều 5 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 như sau:

Hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam). Hồ sơ do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi ký, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị trả tiền bảo hiểm (mẫu số 01/CtrBH);
2. Danh sách người được bảo hiểm tiền gửi và số tiền bảo hiểm đề nghị chi trả tính đến ngày phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm (mẫu số 02/CtrBH). Đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nhiều chi nhánh thì danh sách này được lập theo từng chi nhánh của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
3. Bản sao văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc văn bản không áp dụng các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn lâm vào tình trạng phá sản hoặc văn bản xác định Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Văn bản và danh sách quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này được gửi đồng thời bằng văn bản và file điện tử theo quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị trả tiền bảo hiểm đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị trả tiền bảo hiểm (mẫu số 01/CtrBH): TẢI VỀ

(2) Danh sách người được bảo hiểm tiền gửi và số tiền bảo hiểm đề nghị chi trả tính đến ngày phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm (mẫu số 02/CtrBH): TẢI VỀ

Đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nhiều chi nhánh thì danh sách này được lập theo từng chi nhánh của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;

(3) Bản sao văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc văn bản không áp dụng các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn lâm vào tình trạng phá sản hoặc văn bản xác định Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-NHNN.

Lưu ý: Văn bản và danh sách quy định tại mục (1) và mục (2) được gửi đồng thời bằng văn bản và file điện tử theo quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

Những loại tiền gửi nào không được bảo hiểm?

Tiền gửi không được bảo hiểm được quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
4. Tiền gửi không được bảo hiểm
a) Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là người sở hữu trên 5% vốn điều lệ của chính tổ chức tín dụng đó.
b) Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính tổ chức tín dụng đó; tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài của cá nhân là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.
c) Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài chính vi mô.
d) Tiền mua các giấy tờ có giá vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành.
5. Sổ tiền gửi là tên gọi chung của các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với các khoản tiền gửi được bảo hiểm của người được bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
...

Như vậy, theo quy định, những loại tiền gửi không được bảo hiểm bao gồm:

(1) Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là người sở hữu trên 5% vốn điều lệ của chính tổ chức tín dụng đó.

(2) Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính tổ chức tín dụng đó;

Tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài của cá nhân là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.

(3) Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài chính vi mô.

(4) Tiền mua các giấy tờ có giá vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,539 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào