Tổ chức tài chính vi mô có quyền sở hữu đối với tài sản cố định thuê tài chính hay không? Cách xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính?
- Tổ chức tài chính vi mô có quyền sở hữu đối với tài sản cố định thuê tài chính hay không?
- Cách xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô như thế nào?
- Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
- Tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như thế nào?
Tổ chức tài chính vi mô có quyền sở hữu đối với tài sản cố định thuê tài chính hay không?
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính
1. Nguyên tắc kế toán:
...
c) TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của TCTCVM nhưng TCTCVM có nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý và sử dụng như tài sản của TCTCVM;
...
Như vậy, theo quy định trên tổ chức tài chính vi mô chưa có quyền sở hữu đối với tài sản cố định thuê tài chính nhưng tổ chức tài chính vi mô phải có nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý và sử dụng như tài sản của mình.
Tổ chức tài chính vi mô có quyền sở hữu đối với tài sản cố định thuê tài chính hay không? Cách xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính? (Hình từ Internet)
Cách xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô như thế nào?
Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính
1. Nguyên tắc kế toán:
...
d) Giá trị TSCĐ thuê tài chính phản ánh trên tài khoản 303 “Tài sản cố định thuê tài chính” theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng loại và từng TSCĐ thuê tài chính. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định như sau:
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, TCTCVM có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.
- Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ được hạch toán như sau:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.
- Khoản nợ thuê tài chính phản ánh trên tài khoản thuộc khoản mục nợ phải trả không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
- Không phản ánh vào tài khoản này giá trị của TSCĐ thuê hoạt động;
Như vậy, nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô được xác định như sau:
Nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, tổ chức tài chính vi mô có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.
Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính
...
2. Tài khoản 303 có các tài khoản cấp 2 sau:
3031- Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính
3032- Tài sản cố định vô hình thuê tài chính
Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô gồm các tài khoản kế toán cấp 2 sau:
+ 3031 - Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính
+ 3032 - Tài sản cố định vô hình thuê tài chính.
Tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính
...
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 303:
Bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng.
Bên Có: - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của TCTCVM.
Số dư bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ đi thuê tài chính.
Như vậy, tài khoản 303 về tài sản cố định thuê tài chính của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như sau:
Bên Nợ: - Nguyên giá tài sản cố định đi thuê tài chính tăng.
Bên Có: - Nguyên giá tài sản cố định đi thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản cố định của tổ chức tài chính vi mô.
Số dư bên Nợ: - Nguyên giá tài sản cố định đi thuê tài chính hiện có của tổ chức tài chính vi mô.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định đi thuê tài chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.